Câu hỏi:

13/07/2024 536

Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy so sánh hai vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

So sánh hai vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

     1. Giống nhau

     - Đều là miền núi và trung du.

     - Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày.

     - Có truyền thống trồng cây công nghiệp.

     - Đều chuyên môn hóa về cây công nghiệp, trước hết là cây công nghiệp dài ngày. Bên cạnh đó, cây công nghiệp hàng năm khá phổ biến.

     2. Khác nhau

     a. Tài nguyên thiên nhiên (xem Atlat)

     - Địa hình: Đông Nam Bộ chủ yếu là đồi lượn sóng, thấp dưới 200m. Trung du – miền núi: đồi, núi thấp và trung bình, độ cao phổ biến 500 – 1000m.

     - Đất đai: Đông Nam Bộ chủ yếu là đất phù sa cổ, feralit phát triển trên đá badan và đá macma. Trung du - miền núi chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá phiến, đá gơnai và đá mẹ khác.

     - Khí hậu: Đông Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm (khí hậu cận xích đạo). Trung du – miền núi có khí hậu nhiệt đới, mùa đông lạnh (có tính chất cận nhiệt đới).

     b. Kinh tế – xã hội

     - Trung du – miền núi có mật độ dân số thấp, nhiều dân tộc ít người. Cơ sở hạ tầng yếu kém, cơ sở công nghiệp chế biến nhỏ bé.

     - Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn nhiều, tập trung nhiều lao động lành nghề, kĩ thuật cao. Cơ sở hạ tầng mạnh, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

     c. Sản xuất cây công nghiệp

     - Mức độ tập trung sản xuất: Đông Nam Bộ có mức tập trung rất cao. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung hóa thấp, sản xuất phân tản hơn.

     - Hướng chuyên môn hóa: Đông Nam Bộ chủ yếu là các cây có nguồn gốc nhiệt đới, các cây ưa nhiệt khá điển hình (cao su, cà phê, điều, mía...). Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chủ yếu là các cây có nguồn gốc cận nhiệt như chè, trẩu, sở, các cây đặc sản như hồi...

     d. Vị trí của mỗi vùng trong sản xuất cây công nghiệp của đất nước:

     Đông Nam Bộ là vùng có diện tích tự nhiên nhỏ nhưng là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm số một; Trung du – miền núi có diện tích tự nhiên lớn nhất, nhưng là vùng trọng điểm cây công nghiệp đứng thứ ba.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?

Xem đáp án » 13/07/2024 7,657

Câu 2:

Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 6,900

Câu 3:

So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,554

Câu 4:

b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?

Xem đáp án » 13/07/2024 5,260

Câu 5:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,252

Câu 6:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,483

Câu 7:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG

SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.

Tiêu chí

Cả nước

ĐBSH

ĐBSCL

Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)

Trong đó diện tích lúa (nghìn ha)

8304,7

7207,4

1196,4

1111,7

3719,8

3683,1

 

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn)

40247,4

35942,7

6644,9

6291,5

18882,6

18229,2

Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)

49,9

56,1

50,7

Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg)

466,8

361

1076,9

    Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,452

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store