Câu hỏi:
04/05/2024 64Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy viết một báo cáo ngắn đánh giá điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Vị trí
- Nêu đủ, đúng giáp giới (ranh giới).
- Thuận lợi
+ Giao lưu Bắc – Nam.
+ Giao lưu quốc tế: qua Lào, với các nước qua đường biển.
+ Vùng biển có nhiều bãi cá, phát triển ngư nghiệp (thủy, hải sản), phát triển nghề làm muối.
- Khó khăn: khi có chiến tranh.
2. Địa hình
- Đồi núi nằm ở phía tây của tỉnh chiếm quá nửa diện tích, hướng địa hình tây bắc – đông nam do đó giao thông theo hướng Bắc – Nam khó khăn.
- Đồng bằng nằm ở phía đông của tỉnh, thuận tiện giao lưu trong tỉnh và với các tỉnh bạn.
3. Khí hậu
- Gió đông nam là hướng gió chủ yếu trong mùa hạ, nói chung nóng và khô; do đó mưa đến muộn; trồng lúa gặp nhiều khó khăn.
- Mưa lũ rất tập trung từ tháng 8 – 10, tháng 9 mưa rất lớn gần 600 mm, dễ gây úng lụt.
4. Đất đai
- Miền núi phía tây chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá phiến, đá gơ nai và đá mẹ khác, thích hợp với đồng cỏ để phát triển chăn nuôi, trồng cây công nghiệp dài ngày và hoa màu. Đặc biệt là các vùng núi thấp.
- Phía tây bắc của tỉnh còn có đất feralit phát triển trên đá badan, rất thích hợp với cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như cà phê.
- Đồng bằng chủ yếu là do đất phù sa sông Cả bồi đắp, thích hợp trồng lúa; ven biển có đất mặn, đất cát biển... trồng màu và cây công nghiệp hàng năm.
5. Sông ngòi
- Sông lớn nhất của tỉnh là sông Cả, đoạn trung lưu và thượng lưu nhiều ghềnh thác, giao thông khó, có thể xây đập thủy điện.
- Đoạn hạ lưu chảy ở đồng bằng thuận lợi cho giao thông, nghề cá.
6. Thực vật
- Là một trong những tỉnh còn nhiều rừng.
- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
7. Khoáng sản
- Có mỏ thiếc, sét xi măng với trữ lượng lớn; mangan có trữ lượng trung bình; than đá, than mỡ, vàng có trữ lượng nhỏ.
- Thuận lợi để phát triển luyện kim và xây dựng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!