Câu hỏi:
13/07/2024 217Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định điểm giống nhau và khác nhau của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Nêu khái quát vị trí địa lí của mỗi vùng.
2. Sự giống nhau
- Cả hai vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều liệu trong việc giao lưu trong nước và quốc tế.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng:
+ Địa hình, đất đai thích hợp với việc phát triển cây công nghiệp (lâu năm và hàng năm).
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác và chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện cho việc phát triển dịch vụ du lich.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ cho các ngành kinh tế được hình thành:
• Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông và thông tin liên lạc).
• Các cơ sở công nghiệp và các vùng chuyên canh.
3. Sự khác nhau
a. Vị trí địa lí
- Đông Nam Bộ có thuận lợi trong việc giao lưu với Campuchia.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi trong việc giao lưu với
- Trung Quốc và Lào (tuy còn hạn chế).
b. Đông Nam Bộ
- Thế mạnh (so với trung du miền núi).
+ Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện cho việc phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí và các ngành công nghiệp khác như hóa dầu... (các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, các mỏ khí đốt Lan Đỏ, Lan Tây).
- Địa hình là các đồi thấp, lượn sóng, bề mặt tương đối bằng phẳng, đất đỏ ba dan, đất xám trên phù sa cổ thuận lợi cho việc hình thành các vùng
- Dân cư đông (có TP Hồ Chí Minh), nguồn lao động dồi dào, cơ sở vật chất tốt nhất cả nước, thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước nhiều nhất nước ta.
- Hạn chế chủ yếu: thiếu nước trong mùa khô, ô nhiễm môi trường.
c. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Thế mạnh so với Đông Nam Bộ
+ Tập trung nhiều khoáng sản (kể tên khoáng sản, nơi phân bố), làm cơ sở phát triển các ngành công nghiệp khia khoảng và chế biến.
+ Nguồn thủy năng lớn nhất trong các vùng của cả nước (chiếm 37% dự trữ thủy năng của cả nước), tạo điều kiện xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn (Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La, Na Hang...).
+ Địa hình, đất feralít, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta, thuân lợi cho việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc (kể tên) với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất. Hạn chế chủ yếu: địa hình núi cao, dân cư thưa thớt, cơ sở hạ tầng còn có nhiều khó khăn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!