Câu hỏi:
13/07/2024 455Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định điểm giống nhau và khác nhau của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu hỏi trong đề: Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Nêu khái quát vị trí địa lí của mỗi vùng.
2. Sự giống nhau
- Cả hai vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều liệu trong việc giao lưu trong nước và quốc tế.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng:
+ Địa hình, đất đai thích hợp với việc phát triển cây công nghiệp (lâu năm và hàng năm).
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác và chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện cho việc phát triển dịch vụ du lich.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ cho các ngành kinh tế được hình thành:
• Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông và thông tin liên lạc).
• Các cơ sở công nghiệp và các vùng chuyên canh.
3. Sự khác nhau
a. Vị trí địa lí
- Đông Nam Bộ có thuận lợi trong việc giao lưu với Campuchia.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi trong việc giao lưu với
- Trung Quốc và Lào (tuy còn hạn chế).
b. Đông Nam Bộ
- Thế mạnh (so với trung du miền núi).
+ Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện cho việc phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí và các ngành công nghiệp khác như hóa dầu... (các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, các mỏ khí đốt Lan Đỏ, Lan Tây).
- Địa hình là các đồi thấp, lượn sóng, bề mặt tương đối bằng phẳng, đất đỏ ba dan, đất xám trên phù sa cổ thuận lợi cho việc hình thành các vùng
- Dân cư đông (có TP Hồ Chí Minh), nguồn lao động dồi dào, cơ sở vật chất tốt nhất cả nước, thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước nhiều nhất nước ta.
- Hạn chế chủ yếu: thiếu nước trong mùa khô, ô nhiễm môi trường.
c. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Thế mạnh so với Đông Nam Bộ
+ Tập trung nhiều khoáng sản (kể tên khoáng sản, nơi phân bố), làm cơ sở phát triển các ngành công nghiệp khia khoảng và chế biến.
+ Nguồn thủy năng lớn nhất trong các vùng của cả nước (chiếm 37% dự trữ thủy năng của cả nước), tạo điều kiện xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn (Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La, Na Hang...).
+ Địa hình, đất feralít, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta, thuân lợi cho việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc (kể tên) với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất. Hạn chế chủ yếu: địa hình núi cao, dân cư thưa thớt, cơ sở hạ tầng còn có nhiều khó khăn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế
- Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.
- Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.
Lời giải
Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.
1. Khái quát vị trí địa lí
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.
2. Đặc điểm chung của địa hình
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.
- Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.
- Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.
3. Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi:
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.
- Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.
- Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).
- Hướng các dãy núi:
+ Hướng núi của miền khá phức tạp:
Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.
Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.
* Đồng bằng:
- Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.
- Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.
- Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...
+ Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.
- Một số nét đặc điểm về hình thái:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...
- Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).
* Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án