Câu hỏi:
13/07/2024 2851. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đa dạng hóa của địa hình nước ta.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Phân tích sự phân hóa đa dạng của địa hình đồi núi
- Đồi núi nước ta chiếm 3/4 diện tích đất nước, phân hóa đa dạng.
a. Vùng Đông Bắc
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi ven biển tỉnh Quảng Ninh, là vùng đồi núi thấp.
- Nổi bật với các cánh cung lớn. Từ tây bắc xuống đông nam có các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Ngoài ra có núi hướng tây bắc – đông nam (dãy Con Voi, Tam Đảo).
- Địa hình cao về phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam, vùng đồi phát triển rộng, có các đỉnh cao trên 1500m (kể tên núi và độ cao) và một số sơn nguyên. Giữa có độ cao khoảng 600m; về phía đông, độ cao giảm xuống còn khoảng 100m.
b. Vùng Tây Bắc
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, là hai vùng núi đồ sộ nhất nước ta với những dải núi cao, cao nguyên, khe sâu, địa hình hiểm trở.
- Hướng núi tây bắc – đông nam (kể tên một số dãy núi).
- Địa hình nghiêng dần từ tây bắc xuống đông nam, có sự phân hóa rõ:
+ Là những dãy núi cao (kể tên). Dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ, được xem là “nóc nhà của Việt Nam”, với đỉnh Phanxipăng cao 3143 m.
+ Phía tây và tây nam là các dãy núi cao kế tiếp nhau (kể tên các dãy núi và đỉnh núi).
+ Ở giữa là các cao nguyên kể tiếp nhau (kể tên).
+ Ngoài ra còn có các đồng bằng nhỏ nằm giữa vùng núi cao (Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ).
c. Vùng Trường Sơn Bắc
- Từ phía nam sông cả đến dãy núi Bạch Mã, là vùng núi thấp, phổ biến là các đỉnh núi cao có độ cao trung bình không quá 100 m, có một số đèo thấp (kể tên).
- Hướng tây bắc - đông nam, bắc – nam, đông bắc – tây nam so le kế nhau, tạo thành “gờ núi” vòng cung ôm lấy các cao nguyên phía tây. Hai đầu Trường Sơn Nam cao, ở giữa thấp xuống (kể tên một số đỉnh núi và độ cao).
- Có hai sườn không đối xứng. Sườn Đông hẹp và dốc, có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển (kể tên) tạo nên các vịnh, vũng, sườn Tây thoải. Có một số đèo thấp (kể tên).
- Các cao nguyên nằm hoàn toàn về phía tây của dãy Trường Sơn Nam, rộng lớn và có tính phân bậc (kể tên các cao nguyên).
d. Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ.
- Đông Nam Bộ là nơi chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung Bộ đến đồng bằng sông Cửu Long, có địa hình đồi gò lượn sóng, thấp dần về phía nam và tây nam. Phần tiếp giáp với các cao nguyên có độ cao thay đổi từ 200 – 600m, phía nam độ cao trung bình từ 20 – 200m.
- Trung du Bắc Bộ là vùng đồi thấp (dưới 200m) mang tính chuyển tiếp từ đồng bằng và miền núi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!