Câu hỏi:
07/06/2024 53Việc phát huy thế mạnh của từng vùng ở nước ta chủ yếu nhằm
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng ở nước ta chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập quốc tế.
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng giúp các vùng khai thác tổng hợp nguồn lực để phát triển kinh tế theo các hướng chuyên môn hóa khác nhau -> đẩy mạnh phát triển kinh tế. Bên cạnh đó còn giúp tạo ra các sản phẩm chất lượng, đa dạng và tăng tính cạnh tranh -> tăng cường hội nhập quốc tế
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ nhóm từ 60 tuổi trở lên trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng là
Câu 3:
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa nước ta, giai đoạn 2010- 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
2022 |
Xuất khẩu |
72 236,7 |
132 032,9 |
150 217,1 |
162 016,7 |
371 304,2 |
Nhập khẩu |
84 838, 6 |
132 032,6 |
147 849,1 |
358 901,9 |
358 901,9 |
Căn cứ vào bảng số liệu, chọn biểu đồ thích hợp nhất so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2022?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 6:
Cho biểu đồ “Cơ cấu sản lượng điện phát ra phân theo thành phần kinh tế của nước ta,năm 2015 và 2020" (Đơn vị: %)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Nhận xét nào dưới đây không đúng với biểu đồ trên?
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2000- 2022
Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
2022 |
Than sạch (Nghìn tấn) |
11.609,0 |
44.835,0 |
41.664,0 |
44.598,4 |
49.854,7 |
Dầu tho khai thác (Nghìn tấn) |
16.291,0 |
15.014,0 |
18.746,0 |
11.470,0 |
10.840,0 |
Điện phát ra (Triệu Kwh) |
26.683,0 |
91.722,0 |
157.949,0 |
235.410,4 |
258.790,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng của các sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2000 - 2022?
về câu hỏi!