Câu hỏi:
13/07/2024 2,253Dựa vào thông tin bài học, hãy:
- Phân tích nguyên nhân và hậu quả của lũ lụt.
- Trình bày các biện pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta.
Quảng cáo
Trả lời:
- Nguyên nhân lũ lụt: thường hình thành do mưa lớn tập trung ở một khu vực trong một thời gian nhất định; do vỡ đập, vỡ đê; nước biển dâng do bão. Trong đó mưa lớn là nguyên nhân gây lũ lụt chủ yếu ở nước ta.
- Hậu quả: thường gây thiệt hại lớn về người, các ngành kinh tế và môi trường
+ Về người: có thể gây đuối nước, bị thương, mất tích, tăng nguy cơ dịch bệnh,…
+ Về kinh tế: hư hỏng tài sản, nhà ở, công trình xây dựng; thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; các ngành sản xuất và dịch vụ;…
+ Về môi trường: gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là nguồn nước sinh hoạt và sản xuất, gia tăng nhiễm mặn, nhiễm phèn ở vùng ven biển.
- Biện pháp phòng chống lũ lụt:
NHÓM BIỆN PHÁP LÂU DÀI |
|
- Bảo vệ rừng, mở rộng diện tích rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ nhằm điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ lụt. - Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật nhằm nâng cao hiệu quả công tác dự báo, cảnh báo sớm lũ lụt, cứu hộ, cứu nạn khi lũ lụt xảy ra. - Giáo dục, tuyên tuyền, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức của người dân về lũ lụt và biện pháp phòng chống lũ lụt,… |
|
NHÓM BIỆN PHÁP CỤ THỂ |
|
Trước khi có lũ lụt |
- Theo dõi thông tin dự báo, cảnh báo và các chỉ đạo của địa phương và nhà trường về ứng phó với lũ lụt trên các phương tiện thông tin. - Trao đổi với gia đình, người thân lập kế hoạch và biện pháp phòng tránh khi lũ lụt xảy ra; thực hiện theo hướng dẫn của địa phương và nhà trường. - Chuẩn bị các thiết bị liên lạc, phương tiện cứu sinh (nếu có); lưu thông tin và địa chỉ có thể liên hệ khẩn cấp khi cần hỗ trợ (số điện thaofi của người thân, nhà trường, chính quyền địa phương,…). - Dự trữ và bảo quản lương thực, thực phẩm, nước sạch, thuốc và đồ dùng y tế cho gia đình; bảo quản giấy tờ quan trọng, tài sản, đồ dùng học tập, công cụ sản xuất để tránh hư hỏng do ngập nước và cuốn trôi do lũ. - Sơ tán và trú ấn ở những nơi an toàn, được xây kiên cố như: nhà cao tầng, các công trình công cộng, trụ sở cơ quan nhà nước, trường học, trạm y tế,… |
Khi đang có lũ lụt |
- Không rời khỏi nơi phòng tránh lũ lụt; tránh xa các dòng thoát lũ, miệng cống thoát nước; cột điện, đường điện, cây nghiêng đổ; gọi người hỗ trợ khi có người bị nạn;… - Chủ động dừng các hoạt động trên sông, rạch khi có lũ và trên đường giao thông bị ngập nước; không bơi lội, chơi đùa dưới dòng nước lũ. - Không sử dụng trực tiếp nguồn nước lũ cho sinh hoạt; không sử dụng lương thực, thực phẩm đã bị hư hỏng do ngập nước. |
Sau khi có lũ lụt |
- Tham gia cứu giúp người bị nạn, giúp đỡ trẻ em, người già, những người có hoàn cảnh khó khăn. - Tham gia khắc phục hậu quả sau lũ; dọn vệ sinh môi trường ở gia đình, cộng đồng và nhà trường. - Trồng tre hoặc các loại cây thích hợp quanh nhà để phòng, tránh thiệt hại do lũ lụt,… |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Nguyên nhân hạn hán: hình do không có mưa hoặc rất ít mưa trong một thời gian dài, đặc biệt là ở những nơi có lớp phủ thực vật bị suy giảm, làm hạ thấp mực nước ngầm, sông ngòi, ao hồ cạn kiệt, độ ẩm của đất giảm mạnh và trở nên khô cằn.
- Hậu quả: thường ít gây thiệt hại về người nhưng ảnh hưởng nghiêm trọng đến các ngành kinh tế, đến đời sống con người và môi trường sinh thái, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
+ Về người: làm cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt; gia tăng các bệnh truyền nhiễm,…
+ Về kinh tế: gây thiệt hại lớn trong nông nghiệp do thiếu nước cho trồng trọt, chăn nuôi, dẫn đến thiếu lương thực và thực phẩm; giảm công suất hoặc gián đoạn hoạt động của các nhà máy thủy điện, hạn chế hoặc gián đoạn hoạt động giao thông vận tải đường thủy,…
+ Về môi trường: làm biến đổi môi trường sống của các loài sinh vật, tăng nguy cơ và mức độ hoang mạc hóa; cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước (nước mặt, nước ngầm); tăng mức độ và diện tích bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở các vùng ven biển,…
- Biện pháp phòng chống hạn hán:
NHÓM BIỆN PHÁP LÂU DÀI |
|
- Bảo vệ rừng, mở rộng diện tích rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ nhằm tăng khả năng giữ đất, giữ nước, giảm thiểu mức độ hạn hán. - Đầu tư phát triển các công trình thủy lợi, tăng cường khả năng dự trữ và phân phối nước cho sản xuất; sử dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước. - Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, áp dụng các mô hình sản xuất, các cây trồng có khả năng chịu hạn trong nông nghiệp. - Nâng cao nhận thức của người dân về việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ nguồn nước,… |
|
NHÓM BIỆN PHÁP CỤ THỂ |
|
Trước khi có hạn hán |
- Theo dõi thông tin dự báo về tình hình hạn hán trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Dự trữ nước sinh hoạt cho gia đình; xây dựng bể chứa hoặc sử dụng các vật dụng có thể chứa nước để thu gom, dự trữ nguồn nước mưa. - Dự trữ lương thực, thực phẩm cho gia đình; dự trữ và bảo quản nguồn thức ăn cho gia súc, gia cầm trong mùa khô,… |
Khi đang hạn hán |
- Thực hiện theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của địa phương về các biện pháp ứng phó với hạn hán. - Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, tận dụng nước đã dùng cho sinh hoạt để tưới cây hoặc dọn vệ sinh,… - Cẩn trọng khi sử dụng lửa, thiết bị điện trong gia đình, đề phòng hỏa hoạn. |
Sau khi hạn hán |
- Kiểm tra và sửa chữa, củng cố hệ thống bể chứa, vật dụng có thể chứa nước. - Hỗ trợ khắc phục hậu quả do hạn hán và khôi phục các hoạt động sản xuất sau hạn hán ở gia đình, cộng đồng và nhà trường,… |
Lời giải
- Có nhiều loại thiên tai: do các đặc điểm về vị trí địa lí, khí hậu, địa hình, sông ngòi,… nên nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai khác nhau. Mỗi loại thiên tai lại có sự khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm, quy mô, mức độ nguy hiểm, khả năng gây thiệt hại,… Trong đó, các thiên tai phổ biến nhất và gây nhiều thiệt hại là: bão, ngập lụt, hạn hán, sạt lở đất, lũ quét, nắng nóng, mưa lớn, xâm nhập mặn, rét hại,…
- Thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp và có sự khác nhau giữa các vùng:
+ Biến đổi khí hậu toàn cầu và khu vực đã làm cho thiên tai ở nước ta những năm gần đây có xu hướng gia tăng cả về tần suất, quy mô và cường độ. Thời gian xuất hiện ngày càng dị thường, trái quy luật nên rất khó dự báo và phòng chống, đặc biệt là mưa lớn, lũ, ngập lụt, bão, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn,…
+ Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian, đặc biệt là sự phân hóa của khí hậu và địa hình. Chính vì thế, mỗi vùng thường có các loại thiên tai khác nhau, tủy thuộc vào vị trí địa lí và những đặc điểm tự nhiên mang tính đặc thủ của từng vùng.
Các thiên tai chủ yếu |
Phân bố |
Lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối, mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, động đất. |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại, mưa lớn. |
Đồng bằng sông Hồng |
Nắng nóng, hạn hán, lũ, lũ quét, sạt lở đất, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, ngập lụt. |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
Áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, nước dâng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, mưa lớn, lốc, mưa đá. |
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long |
- Thiên tai được phân thành các cấp rủi ro khác nhau:
+ Các cấp rủi ro được xác định dựa vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai. Cấp độ rủi ro thiên tai được xác định cho từng loại thiên tai và được phân tối đa thành 5 cấp theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai.
+ Các cấp rủi ro thiên tai được công bố cùng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai. Đây là cơ sở cho việc cảnh báo, chỉ đạo, chỉ huy, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án