Câu hỏi:

26/06/2024 1,030

Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24% con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%.

II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái.

III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm 12,25%.

IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

- Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội.

- Quy ước: A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 sọc : 1 trơn - Cặp gen Aa không liên kết giới tính.

- Lông xám : lông vàng = (24% +1%): (25% +25% + 24% +4%) = 25%: 75% = 1:3. Đây là phép lai phân tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 → Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy trước: B-D- quy định lông xám và các kiểu gen còn lại quy định lông vàng. Ở đời con, tất cả con cái đều có lông vàng. Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám

- Tính trạng màu lông liên kết giới tính và cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X.

- Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là 25:25:24:24:1:1 ≠ (1:1)(1:3) → Có hiện tượng hoán vị gen.

- Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa.

I đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc A-D-XBXb chiếm tỉ lệ 24% → Giao từ AD do con cái F₁ tạo ra chiếm tỉ lệ 48% → Đây là giao từ liên kết kiểu gen của F₁ phải là ADad XBXbADadXBY. Tần số hoán vị gen là: 1 – 2 × 0,48 = 0,04 = 4%.

II đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, không có con cái lông xám A-D-XBY → Cá thể F₁ đưa lai phân tích là con cái XBY x XbXb → Fa: ½ XBXb :1/2 XbY.

III sai. SĐL P:  ADad XBXb x  ADad XBY (f= 4%) => cá thể dị hợp tất các cặp gen có KG:  ADad XBXbAdaDXBXb.

IV sai. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2 tỷ lệ đồng hợp về tất cả các cặp gen  ADAD XBXB trong tổng số các cá thể A-D-XB- = 0,48.0,480,5.0,48.0,48.13=96913 .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B 

I sai vì kích thước quần thể thay đổi lớn giảm còn dưới 50.

II sai vì tỷ lệ trứng nở giảm và độ đa dạng di truyền của quần thể cũng giảm.

III đúng quần thể có nguy cơ bị diệt vong vì kích thước suy giảm còn rất nhỏ.

IV. đúng nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể làm phục hồi quần thể đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.

Câu 2

Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung thêm các thành phần như Bảng 1.                                                                                     

Bảng 1

Ống nghiệm

Thành phần riêng

Thành phần chung

I

các yếu tố cần cho nhân đôi ADN

Gen P, phân tử mARN, các loại nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit amin tự do

II

các yếu tố cần cho phiên mã

III

các yếu tố cần cho dịch mã

Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X, Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2.                               

Bảng 2

Ống nghiệm

Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%)

A

T

U

G

X

X

100

100

100

100

100

Y

35

100

25

25

15

Z

15

15

100

35

35

 

 

 

 

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I.

II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ A+TG+X  của gen Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của gen Q lớn hơn so với gen P.

III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’.

IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I.

Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn đáp án C 

I đúng vì X có nồng độ các Nu không đổi=> tổng hợp Pr (ống III); Y có T không đổi => phiên mã (ống II); Z có U không đổi => nhân đôi (ống I).

II sai vì các gen có chiều dài bằng nhau thì số liên kết hóa trị bằng nhau, gen nào có tỷ lệ A+TG+X càng cao thì số liên kết hidro càng nhỏ => nhiệt độ tách hai mạch đơn càng nhỏ.

III sai vì phiên mã từ B sang A nên B là 5’ và A là 3’

IV đúng vì muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào ống nghiệm diễn ra nhân đôi => sai sót trong lắp ghép các Nu tăng.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP