Câu hỏi:

30/06/2024 2,006 Lưu

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 40 đến 44.

Axit sunfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với lượng lớn hơn bất kì chất hoá học nào, ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là 165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ.

Có ba công nghệ thông dụng để sản xuất axit sunfuric là công nghệ tiếp xúc, công nghệ NOx và công nghệ CaSO4. Nguyên lý chung của các công nghệ này đều là thu SO2 từ các nguyên liệu đầu vào khác nhau như lưu huỳnh, quặng pirit sắt, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO4, các loại khí rửa, khí thải chứa lưu huỳnh oxit…Tiếp theo, SOđược oxy hóa thành SO3 trong các thiết bị tiếp xúc có sử dụng xúc tác. Cuối cùng, SO3 được hấp thụ trong axit loãng để thành H­SO­4­.

Trên thế giới, công nghệ tiếp xúc là công nghệ hiện đại và được áp dụng phổ biến nhất. Về nguyên liệu, ở Mỹ người ta chủ yếu sử dụng nguyên liệu lưu huỳnh, còn các nước khác phần lớn đều sử dụng quặng pirit để sản xuất axit sunfuric.

Ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric? 

A. Sản xuất phân bón. 
B. Tinh chế dầu mỏ. 
C. Khử chua đất trồng. 
D. Xử lí nước thải.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đất chua là đất có dư axit (ion H+), do đó sẽ không dùng axit để khử chua đất trồng.

 Chọn C

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công nghệ CaSO4 là công nghệ được áp dụng phổ biến nhất để chế tạo axit sunfuric.

A. Đúng

B. Sai

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Sai, công nghệ tiếp xúc.

 Chọn B

Câu 3:

Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là  _______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng:

Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là  lưu huỳnh.

Hướng dẫn giải:

Lưu huỳnh. 

Câu 4:

Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO2 → B → H2SO4. 

A và B lần lượt là 

A. S, H2SO3.                     

B. FeS2, SO3.                
C. O2, SO3.                   
D. S, O2.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

(2) 2SO2 + O2 → 2SO3

(3) SO3 + H2O → H2SO4

 Chọn B

Câu 5:

Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày, nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit đó? Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. 

A. 77,16 tấn.                   

B. 69,44 tấn.                 
C. 62,44 tấn.                 
D. 70,86 tấn.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ: FeS2    →    2H2SO4

                    1 mol      →    2 mol

                  120 gam   →  196 gam

                  60 tấn        ←    98 tấn

Khối lượng FeS2 lý thuyết để sản xuất được 98 tấn H2SO4 là 60 tấn.

→ Khối lượng FeS2 thực tế là: \(\frac{{60}}{{90\% }} = 66,67\) (tấn)

Quặng pirit chứa 96% FeS2 → Khối lượng quặng là: \(\frac{{66,67}}{{96\% }} = 69,44\) (tấn)

 Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là (Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị). (ảnh 2)

Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B. Dễ dàng tính được BD = 369, EF = 492. Ta đặt EM = x, khi đó:

\(MF = 492 - x,AM = \sqrt {{x^2} + {{118}^2}} ,BM = \sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} .\)

Như vậy ta có hàm số f(x) được xác định bằng tổng quãng đường AM và MB :

\(f(x) = \sqrt {{x^2} + {{118}^2}}  + \sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} \)​ với \(x \in [0;492]\)

Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) để có quãng đường ngắn nhất và từ đó xác định được vị trí điểm M.

\(f'(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} }} - \frac{{492 - x}}{{\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} }}\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} }} - \frac{{492 - x}}{{\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} }} = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} }} = \frac{{492 - x}}{{\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} }}\)

\( \Leftrightarrow x\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}}  = (492 - x)\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\left[ {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} \right] = {\left( {492 - x} \right)^2}\left( {{x^2} + {{118}^2}} \right)\\0 \le x \le 492\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(487x)^2} = {(58056 - 118x)^2}\\0 \le x \le 492\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{58056}}{{605}}{\rm{ hay }}x =  - \frac{{58056}}{{369}}\\0 \le x \le 492\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{{58056}}{{605}}\)

Hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn [0; 492]. So sánh các giá trị của \(f(0),f\left( {\frac{{58056}}{{605}}} \right),f(492)\) ta có giá trị nhỏ nhất là \(f\left( {\frac{{58056}}{{605}}} \right) \approx 779,8\;{\rm{m}}\).

 Chọn B

Câu 2

A. nhiều nam châm thông thường. 
B. kim loại thông thường. 
C. vật liệu siêu dẫn. 
D. sắt non.

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 3

A. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}} + {\rm{CH}} \equiv {\rm{CH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOCH}} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}\).

B. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHCOOH}} + {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = \) \({\rm{CHCOOC}}{{\rm{H}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).

C. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}} + {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOCH}} = \) \({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).

D. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}} + {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}} \to \) \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm.
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh. 
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP