Câu hỏi:
12/07/2024 158Cho 18,15 gam tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khí thoát ra 2 cực là 0,185 mol. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Fe, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất).
Có các phát biểu sau:
(1) Ở thời gian t giây khí H2 thoát ra ở catot là 0,01 mol.
(2) Ở gian t giây và 2t giây số mol HNO3 có trong dung dịch là 0,07 mol.
(3) Giá trị của m là 1,47.
(4) Nếu ở anot thu được 0,03 mol khí O2 thì thời gian điện phân là 9650 giây.
Số phát biểu sai là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
* t(s): Y + Fe có khí NO chứng tỏ có HNO3. có H+ → anot có ra O2.
→ 0,06 mol khí ra gồm x mol Cl2 và 0,06- x mol O2 → ne trao đổi = 0,24-2x.
* 2t (s): ne trao đổi = 0,48 - 4x mol → anot ra: (0,12 - 0,5x) mol hỗn hợp Cl2 và O2.
* Bên catot: ra hết 0,075 mol Cu → ra thêm (0,165 – 2x) mol H2 nữa.
→ ∑nkhí ra ở cả 2 cực = (0,12 + 0,5x) + (0,165 -2x) = 0,185 mol → x = 0,04 mol.
* Từ x = 0,04 mol → ban đầu có 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,08 mol NaCl.
* t(s): đọc dung dịch sau điện phân Y gồm: 0,08 mol NaNO3 và 0,07 mol HNO3.
Cho Fe + dung dịch Y thì rõ chỉ HNO3 phản ứng và Fe chỉ lên Fe2+ thôi (do Fe dư).
→ mFe bị hòa tan = (0,07 × 3 ÷ 8)× 56 = 1,47 gam.
(1) Ở thời gian t giây khí H2 thoát ra ở catot là 0,01 mol. Sai
nH2 = (0,24 – 2.0,04 – 0,075.2):2 = 0,005 mol
(2) Ở gian t giây và 2t giây số mol HNO3 có trong dung dịch là 0,07 mol. Đúng
Ở t giây dung Y có 0,07 mol HNO3, nếu tiếp tục điện phân thì H2O bị điện phân số mol HNO3 không thay đổi.
(3) Giá trị của m là 1,47. Đúng
(4) Nếu ở anot thu được 0,03 mol khí O2 thì thời gian điện phân là 9650 giây. Đúng
t= (0,04.2 + 0,03.4).96500 : 2 = 9650 giây
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Metyl salixylat là một loại thuốc giảm đau tại chỗ, có tác dụng làm xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác để làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp,…. Metyl salixylat được điều chế theo phản ứng sau:
Từ 176,64 kg axit salixylic có thể sản xuất được tối đa n chai dầu xoa bóp. Biết mỗi chai dầu chứa 4,8 gam methyl salixylat và hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 75% Giá trị của n là
Câu 2:
Muối sắt (II) sunfat là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối sắt (II) sunfat có công thức là FeSO4.7H2O. Tiến hành thí nghiệm như sau:
Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO4.7H2O và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 5,432%. Giá trị gần nhất của a là
Câu 4:
Cho m gam photpho tác dụng với oxi dư đun nóng thu được P2O5, cho P2O5 tác dụng với 169 ml dung dịch NaOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (6m + 3,24) gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
về câu hỏi!