Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
114 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
136 lượt thi
Thi ngay
110 lượt thi
104 lượt thi
140 lượt thi
95 lượt thi
124 lượt thi
99 lượt thi
170 lượt thi
Câu 1:
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
A. Băng phiến.
B. Axetanđehit (hay anđehit axetic).
Câu 2:
Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra.
B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5.
C. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc.
Câu 3:
Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (t°), thu được muối Y. Muối Y phản ứng dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí. Công thức của X là
Câu 4:
Cacbon và silic đều có tính chất nào sau đây?
A. Có tính oxi hóa mạnh.
B. Có tính khử mạnh.
Câu 5:
Chất nào sau đây phản ứng với Na sinh ra khí H2?
Câu 6:
Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?
Câu 7:
Trong thời gian gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là
Câu 8:
Chọn phát biểu sai
A. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.
B. Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
C. Hợp chất có công thức tổng quát CnH2n+1OH là ancol no, đơn chức mạch hở.
Câu 9:
Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, mạch hở là
Câu 10:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C4H10, C6H6.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
Câu 11:
Trong các chất có công thức cấu tạo cho dưới đây, chất nào không phải là anđehit?
Câu 12:
Muối nào sau đây là muối axit?
Câu 13:
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật, … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Câu 14:
Dung dịch nào sal đây có pH < 7?
Câu 15:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
Câu 16:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. C2H5OH + HBr.
B. C2H5OH + CH3COOH.
Câu 17:
Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Axit axetic là axit yếu nên dung dịch axit axetic không làm đổi màu quỳ tím.
B. Dung dịch axit axetic nồng độ 2-5% được sử dụng làm giấm ăn.
C. Dung dịch axit axetic phản ứng được với Na2CO3.
Câu 19:
Phenol không tác dụng với chất nào trong các chất sau
Câu 20:
Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là
Câu 21:
Thuốc Nabica dùng chữa bệnh dạ dày chứa chất nào sau đây?
Câu 22:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Câu 23:
Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 vào ankin trong điều kiện có xúc tác là
Câu 24:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?
Câu 25:
Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. CH2 = CH – Cl.
B. CH2 = CH2 - CH3.
Câu 26:
Thể tích H2 (đktc) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic tạo ra ancol no là
B. 4,48 lít.
Câu 27:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Câu 28:
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
D. 3,36 lít.
Câu 29:
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dự HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là
Câu 31:
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 40,53% và 59,47%.
B. 60,24% và 39,76%.
Câu 32:
Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Câu 33:
Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch X là
A. 0,55M.
D. 0,75M.
Câu 34:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Câu 35:
Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là
A. 4,8 gam và 16,8 gam.
B. 4,8 gam và 3,36 gam.
Câu 36:
Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 2,688 lít hoặc 8,512 lít.
B. 2,688 lít.
Câu 37:
Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen, 0,12 mol but-2-en và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam và thoát ra 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Giá trị của x là
Câu 38:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,001M, ở 25°C đo được như sau
Chất
X
Y
Z
T
pH
6,48
3,47
3,00
3,91
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.
B. Chất X có thể được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
C. Chất Y cho được phản ứng tráng bạc.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
23 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com