Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)
164 người thi tuần này 4.6 28.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
vì Anbumin chính là lòng trắng trứng (protein) nên có pư màu biure.
Lời giải
Đáp án C
vì chất béo là trieste của axit béo với glixerol, A và D ko phải là axit béo, còn chất C ko tồn tại.
Lời giải
Đáp án A
vì anilin có CTCT là NH2-C6H5 thuộc họ amin
Lời giải
Đáp án D
vì Sử dụng các dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2, Na3PO4 để làm mềm nước vĩnh cửu.
Lời giải
Đáp án D
vì dung dịch KOH sẽ ko phản ứng, HCl phản ứng tạo ra khí không màu, H2SO4 tạo ra kết tủa trắng.
Câu 6
Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối. Giá trị của m là?
Lời giải
Đáp án B
vì do ko có khí thoát ra nên phản ứng sẽ tạo them muối amoni
Lời giải
Đáp án B.
Vì Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần chỉ có Fe trong các đáp án đứng sau Cr
Câu 8
Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải quá dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ là khí thải trong nhà máy có chứa khí:
Lời giải
Đáp án A
Vì khí có mùi trứng thối là H2S, thứ 2 kết tủa đen là PbS
Lời giải
Đáp án D
vì Glucozo và Fructozo là monosaccarit, saccarozo là disaccarit
Câu 10
Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là?
Lời giải
Đáp án A
vì gọi a là số mol củ Fe và Cu thì ta có 12 = 56a + 64a --> a= 0.1 .2.35.5
m = m(FeCl2) + m(CuCl2) = 12.7g
cách khác:
m= m(ion kim loại) + m (Cl-)= 12+ 0.1 . 2 . 35.5 = 12.7g
Lời giải
Đáp án C
vì PE và PVC tổng hợp bằng pp trùng hợp, Cao su buna tổng hợp bằng pp đồng trùng hợp
Lời giải
Đáp án B
vì Cu ko tan trong HCl
Lời giải
Đáp án C
vì SO2 làm mất màu dd nước brom còn CO2 ko tác dụng
Lời giải
Đáp án A
vì Để so sánh độ ngọt của đường, người ta lấy đường mía (saccarozơ) làm chuẩn đơn vị (độ ngọt là 1)
Glucozơ (glucose - đường nho) có độ ngọt bằng 0,6 lần so với đường mía
Fructozơ có vị ngọt gấp 1,5 đường mía. Fructozơ là loại carbohydrate có vị ngọt nhất. Trong mật ong có chứa khoảng 40% fructozơ
Vậy sắp xếp đúng là glucozơ < saccarozơ < fructozơ
Câu 15
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
Lời giải
Đáp án B
Câu 16
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
Lời giải
Đáp án A
vì NH3 tan trong nước nên ko dùng được cách 3, NH3 nhẹ hơn không khí nên ko dùng được cách 2
Câu 17
Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của X là
Lời giải
Đáp án B
Vì ta có :
Lời giải
Đáp án D
Phát biểu đúng là: dung dịch KCl dẫn điện.
Do KCl là muối tan, trong dung dịch phân li hoàn toàn thành ion.
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án D
H2SO4, H2SO3, H3PO4 có nhiều nấc
Câu 21
Cho các chất: Al, Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, NaHSO4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Số chất lưỡng tính là
Lời giải
Đáp án D
vì Al là kim loại ko phải chất lưỡng tính , NaHSO4 chỉ mang tính axit
Câu 22
Cho m gam hỗn hợp hai amin đon chức bậc I có tỷ khối so với hidro là 30, tác dụng hoàn toàn với FeCl2 thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án D
Câu 23
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3
(e) Sục khí NO2 (dư) vào dung dịch NaOH.
(f) Cho 3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,38 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:
Lời giải
Đáp án A
có b và d tạo ra muối duy nhất sau khi phản ứng,
a tạo ra muối Cu2+ và Fe2+, c gồm Na2CO3 và NaHCO3,
e tạo ra NaNO2 và NaNO3, f tạo ra muối Fe3+ và amoninitrat
Câu 24
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
Lời giải
Đáp án B
vì n(H2N-CH2-COOC2H5)=n(C2H5OH) = 0.1 mol
m(H2N-CH2-COOC2H5)= 0,1 . 103 = 10,3g
%(H2N-CH2-COOH trong X)=1-10,3/21.55 =52,2%
Câu 25
Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 26
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Lời giải
Đáp án B
Câu 27
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào bình dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án A
Câu 29
Dung dịch X gồm Mg2+; NH4+; SO42−; Cl−. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Thêm NaOH dư vào phần 1 đun nóng được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 4,66 gam kết tủa. Khối lượng các chất tan trong X là
Lời giải
Đáp án B
Vì ta có trong 1/2 dung dịch X thì
n(Mg2+) = n(Mg(OH)2)=0.01mol
n(NH4+) = n(NH3)= 0.03 mol
n(SO4)2-= n(BaSO4)= 0.02 mol
n(Cl-)=2.n(Mg2+) + n(NH4+) - 2.n(SO4)2- =2.0,01 +0.03 -2.0,02= 0.01 mol
vậy m(X) =m(Mg2+) + m(SO4)2- + m(CL-) + m(NH4)+ =6.11g
Câu 30
Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Phát biểu sau đây đúng là
Lời giải
Đáp án D
Câu 31
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 32
Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:
Lời giải
Đáp án C
Câu 33
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Lời giải
Đáp án B
Dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2. Số chất thỏa mãn là: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3
Câu 34
Cho các phát biểu sau:
(a). CH2=CHCOOCH3, FeCl3, Fe(NO3)3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b). Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.
(c). Anđehit fomic, axetilen, glucozo đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(d). Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
(e). Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
(f). Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2)
(g). Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 35
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở cần a mol O2 vừa đủ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 5,8 gam X cần dùng 0,06 mol H2. Giá trị của a?
Lời giải
Đáp án C
Câu 36
Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là.
Lời giải
Đáp án B
Câu 37
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Lời giải
Đáp án C
Câu 38
X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là?
Lời giải
Đáp án A
Câu 39
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
Lời giải
Đáp án A
Câu 40
và b mol H2SO4, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 36,57 gam các muối trung hòa và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tổng khối lượng là 0,64 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,85 mol. Giá trị của x + b là ?
Lời giải
Đáp án B
5686 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%