Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dung dịch nào sau đây có phản ứng màu biure?

Lời giải

Đáp án D

vì Anbumin chính là lòng trắng trứng (protein) nên có pư màu biure.

Câu 2

Glixerol tác dụng với chất nào sau đây có thể cho chất béo?

Lời giải

Đáp án C

vì chất béo là trieste của axit béo với glixerol, A và D ko phải là axit béo, còn chất C ko tồn tại.

Câu 3

Chất nào sau đây là amin?

Lời giải

Đáp án A

vì anilin có CTCT là NH2-C6H5 thuộc họ amin

Câu 4

Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Lời giải

Đáp án D

vì Sử dụng các dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2, Na3PO4 để làm mềm nước vĩnh cửu.

Câu 5

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Lời giải

Đáp án D

vì dung dịch KOH sẽ ko phản ứng, HCl phản ứng tạo ra khí không màu, H2SO4 tạo ra kết tủa trắng.

Câu 6

Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối. Giá trị của m là?

Lời giải

Đáp án B

vì do ko có khí thoát ra nên phản ứng sẽ tạo them muối amoni

8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 +9H2O0,08                     0.08            0.03m= mAl(NO3)3+ mNH4NO3= 19.44g

Câu 7

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cr?

Lời giải

Đáp án B. 

Vì Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần chỉ có Fe trong các đáp án đứng sau Cr

Câu 8

Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải quá dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ là khí thải trong nhà máy có chứa khí:

Lời giải

Đáp án A

Vì khí có mùi trứng thối là H2S, thứ 2 kết tủa đen là PbS

Câu 9

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Lời giải

Đáp án D

vì Glucozo và Fructozo là monosaccarit, saccarozo là disaccarit

Câu 10

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Lời giải

0.1×2×35.5=12.7

Đáp án A

vì gọi a là số mol củ Fe và Cu thì ta có 12 = 56a + 64a --> a= 0.1 .2.35.5

m = m(FeCl2) + m(CuCl2) = 12.7g

cách khác:

m= m(ion kim loại) + m (Cl-)= 12+ 0.1 . 2 . 35.5 = 12.7g

Câu 11

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Lời giải

Đáp án C

vì PE và PVC tổng hợp bằng pp trùng hợp, Cao su buna tổng hợp bằng pp đồng trùng hợp

Câu 12

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án B

vì Cu ko tan trong HCl

Câu 13

Để phân biệt khí sunfurơ và khí cacbonic ta dùng

Lời giải

Đáp án C

vì SO2 làm mất màu dd nước brom còn CO2 ko tác dụng

Câu 14

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần?

Lời giải

Đáp án A

Để so sánh độ ngọt của đường, người ta lấy đường mía (saccarozơ) làm chuẩn đơn vị (độ ngọt là 1)

Glucozơ (glucose - đường nho) có độ ngọt bằng 0,6 lần so với đường mía

Fructozơ có vị ngọt gấp 1,5 đường mía. Fructozơ là loại carbohydrate có vị ngọt nhất. Trong mật ong có chứa khoảng 40% fructozơ

Vậy sắp xếp đúng là  glucozơ < saccarozơ < fructozơ

Câu 15

Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

Lời giải

Đáp án B

Câu 16

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

Lời giải

Đáp án A

vì NH3 tan trong nước nên ko dùng được cách 3, NH3 nhẹ hơn không khí nên ko dùng được cách 2

Câu 17

Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của X là

Lời giải

Đáp án B

Vì ta có :

Mg2++2eMg               N+5+3eN+20.070.14                              0.060.02  (mol)vậy phản ứng phải tạo ra muối amoni nitrat N+5+8e N-3         0.08 0.01       (mol)vậy n(HNO3)=2.n(Mg2+)+n(NO) +2.n(NH4NO3)=2. 0,07+0,02 +2. 0,01=0,18X=0,18/0.5 =0,36 (mol/lit)

Câu 18

Phát biểu sau đây đúng là:

Lời giải

Đáp án D

Phát biểu đúng là: dung dịch KCl dẫn điện.

Do KCl là muối tan, trong dung dịch phân li hoàn toàn thành ion.

Câu 19

Thành phần chính của quặng Apatit là?

Lời giải

Đáp án C

Câu 20

Bao nhiêu chất sau đây là axit nhiều nấc: HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3, H3PO4, CH3COOH, HF, HBr?

Lời giải

Đáp án D

H2SO4, H2SO3, H3PO4 có nhiều nấc

Câu 21

Cho các chất: Al, Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, NaHSO4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Số chất lưỡng tính là

Lời giải

Đáp án D

vì Al là kim loại ko phải chất lưỡng tính , NaHSO4 chỉ mang tính axit

Câu 22

Cho m gam hỗn hợp hai amin đon chức bậc I có tỷ khối so với hidro là 30, tác dụng hoàn toàn với FeCl2 thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 23

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3

(e) Sục khí NO2 (dư) vào dung dịch NaOH.

(f) Cho 3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,38 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:

Lời giải

Đáp án A

có b và d tạo ra muối duy nhất sau khi phản ứng, 

a tạo ra muối Cu2+ và Fe2+, c gồm Na2CO3 và NaHCO3,

e tạo ra NaNO2 và NaNO3, f tạo ra muối Fe3+ và amoninitrat

Câu 24

Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:

Lời giải

Đáp án B

vì n(H2N-CH2-COOC2H5)=n(C2H5OH) = 0.1 mol 

m(H2N-CH2-COOC2H5)= 0,1 . 103 = 10,3g

%(H2N-CH2-COOH trong  X)=1-10,3/21.55 =52,2%

Câu 25

Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 26

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

Lời giải

Đáp án B

%nCH3COOCH3=0.0150.015=0.025=37.5%

Câu 27

Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào bình dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?

Lời giải

Đáp án B

Câu 28

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là

Lời giải

Đáp án A

Câu 29

Dung dịch X gồm Mg2+; NH4+; SO42−; Cl. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Thêm NaOH dư vào phần 1 đun nóng được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 4,66 gam kết tủa. Khối lượng các chất tan trong X là

Lời giải

Đáp án B

Vì ta có trong 1/2 dung dịch X thì

n(Mg2+) = n(Mg(OH)2)=0.01mol

n(NH4+) = n(NH3)= 0.03 mol

n(SO4)2-= n(BaSO4)= 0.02 mol

n(Cl-)=2.n(Mg2+) + n(NH4+) - 2.n(SO4)2- =2.0,01 +0.03 -2.0,02= 0.01 mol

vậy m(X) =m(Mg2+) + m(SO4)2- + m(CL-) + m(NH4)+ =6.11g

Câu 30

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Phát biểu sau đây đúng là

Lời giải

Đáp án D

Câu 31

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 32

Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 33

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Lời giải

Đáp án B

Dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2. Số chất thỏa mãn là: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3

Câu 34

Cho các phát biểu sau:

(a). CH2=CHCOOCH3, FeCl3, Fe(NO3)3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b). Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.

(c). Anđehit fomic, axetilen, glucozo đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

(d). Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.

(e). Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.

(f). Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2)

(g). Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 35

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở cần a mol O2 vừa đủ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 5,8 gam X cần dùng 0,06 mol H2. Giá trị của a?

Lời giải

Đáp án C

Câu 36

Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là.

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Lời giải

Đáp án C

Câu 38

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là?

Lời giải

Đáp án A

Câu 39

Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?

Lời giải

Đáp án A

Câu 40

 và b mol H2SO4, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 36,57 gam các muối trung hòa và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tổng khối lượng là 0,64 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,85 mol. Giá trị của x + b là ?

Lời giải

Đáp án B

4.6

5686 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%