(2023) Đề thi thử Hóa THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

30 người thi tuần này 4.6 776 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Este etyl axetat có công thức phân tử là

Lời giải

Chọn A

Câu 2

Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Lời giải

CH2=CHCOOCH3 + NaOH —> CH2=CHCOONa + CH3OH

Chọn A

Câu 3

Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

Lời giải

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo —> Y là C15H31COOH.

Chọn C

Câu 4

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Lời giải

Chọn A

Câu 5

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Lời giải

Chọn A

Câu 6

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

Lời giải

Chọn A

Câu 7

Trong các amin sau, amin nào có lực bazơ yếu nhất?

Lời giải

Gốc thơm làm giảm tính bazơ của amin so với NH3. Gốc no làm tăng tính bazơ của amin so với NH3.

—> Phenylamin (C6H5NH2) có lực bazơ yếu nhất.

Chọn D

Câu 8

Cho A có công thức CH3-CH(NH2)-COOH. Tên của A là:

Lời giải

Chọn B

Câu 9

Chất có phản ứng màu biure là

Lời giải

Chọn C

Câu 10

Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với chất nào sau đây thu được polime dùng sản xuất cao su buna-S?

Lời giải

Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được polime dùng sản xuất cao su buna-S:

CH2=CH-CH=CH2 + C6H5-CH=CH2 —> (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n

Chọn D

Câu 11

Tơ nào sau đây có nguồn gốc xenlulozơ?

Lời giải

Chọn A

Câu 12

Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Chất nào sau đây có thể oxi hoá Al thành Al3+?

Lời giải

Cu2+ có thể oxi hoá Al thành Al3+:

Cu2+ + Al —> Cu + Al3+

Chọn C

Câu 14

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Lời giải

A. Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

B. Không phản ứng

C. Fe + FeCl3 —> FeCl2

D. Fe + AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag

Chọn B

Câu 16

Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3

Lời giải

Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là Na:

Na + HCl —> NaCl + H2

Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + Al2(SO4)3 —> Al(OH)3 + Na2SO4

Chọn B

Câu 17

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

CH3COOC2H5 + KOH —> CH3COOK + C2H5OH

nCH3COOC2H5 = 0,1; nKOH = 0,13

—> Chất rắn gồm CH3COOK (0,1) và KOH dư (0,03)

—> m rắn = 11,48 gam

Chọn A

Câu 18

Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

Lời giải

Tỉ lệ: 180 gam glucozơ (H = 100%) tạo 216 gam Ag

—> 13 gam glucozơ (H = 80%) tạo:

mAg = 80%.13.216/180 = 12,48 gam

Chọn D

Câu 19

Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?

Lời giải

A. Sai, saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ

B, C, D. Đúng

Chọn A

Câu 20

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

Lời giải

Chọn A

Câu 21

Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

(H2NC3H5(COOH)2) + 2KOH —> (H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O

nGluK2 = nGlu = 0,12 —> mGluK2 = 26,76 gam

Chọn D

Câu 22

Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức của tơ nilon–6 là

Lời giải

Chọn A

Câu 23

Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg, Al và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

Lời giải

nSO42- (muối) = nH2 = 0,5

—> m muối = m kim loại + mSO42- = 68 gam

Chọn C

Câu 24

Ngâm 1 thanh kim loại Cu có khối lượng 20 gam vào trong 250 gam dung dịch AgNO3 6,8% đến khi lấy thanh Cu ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch là 12,75 gam. Khối lượng thanh Cu sau phản ứng là:

Lời giải

nAgNO3 ban đầu = 250.6,8%/170 = 0,1

nAgNO3 sau phản ứng = 12,75/170 = 0,075

—> nAgNO3 phản ứng = 0,1 – 0,075 = 0,025

—> nCu phản ứng = 0,0125

m thanh đồng = 20 – 0,0125.64 + 0,025.108 = 21,9 gam

Chọn C

Câu 25

Phát biểu nào sau đây đúng

Lời giải

A. Đúng, dầu thực vật là chất béo chưa no, hidro hóa hoàn toàn sẽ thu được chất béo no (bơ).

B. Sai, thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ CH2=C(CH3)-COOCH3.

C. Sai, benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

D. Sai, xà phòng là muối Na hoặc K của axit béo. Các muối canxi của axit béo đều không tan.

Chọn A

Câu 26

Khi nói về kim loại, phát biểu sai là:

Lời giải

C sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (Ag > Cu > Au > Al > Fe…)

Chọn C

Câu 27

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Lời giải

A. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

B. Không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện li, thanh thép cũng đã được bảo vệ bề mặt bởi sơn.

C. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

D. Có ăn mòn điện hóa do có đủ 2 điện cực (Fe và Cu, trong đó Cu tạo ra do Fe khử Cu2+), có môi trường điện li (dung dịch H2SO4) và chúng tiếp xúc nhau.

Chọn D

Câu 28

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

Lời giải

A. C6H5NH3Cl + NaOH —> NaCl + C6H5NH2 + H2O

B. H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O

C. Không phản ứng

D. HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH

Chọn C

Câu 29

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là

Lời giải

nC3H5(OH)3 = 0,01

nC17H31COONa = 0,01

Do nC3H5(OH)3 = nC17H31COONa nên X có 1 gốc C17H31COONa —> X có 2 gốc C17H33COONa.

—> X là (C17H33COO)2(C17H31COO)C3H5 (0,01)

nC17H33COONa = 0,02 —> m = 6,08

Chọn D

Câu 30

Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Lời giải

Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là lysin (quỳ tím hóa xanh), axit glutamic (quỳ tím hóa đỏ).

Chọn D

Câu 31

Hỗn hợp X gồm bốn hợp chất hữu cơ đều có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 1344 ml (đktc) hỗn hợp khí Y mùi khai có tỉ khối hơi so với hiđro là 17,25 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Lời giải

X gồm 4 đồng phân:

CH3-CH2-COONH4

CH3-COONH3-CH3

HCOONH3-CH2-CH3

HCOONH2(CH3)2

X + KOH —> Muối + Y + H2O

—> nX = nKOH = nH2O = nY = 0,06

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mKOH – mY – mH2O = 5,76 gam

Chọn A

Câu 32

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ để tạo muối trung hòa)?

Lời giải

Sản phẩm là các muối chứa:

HOOC-C5H9(NH3+)2 (0,1 mol)

HOOC-CH2-NH3+ (0,1 mol)

HOOC-CH(CH3)-NH3+ (0,1 mol)

Bảo toàn điện tích —> 2nSO42- = 0,1.2 + 0,1 + 0,1

—> nSO42- = 0,2

m muối = 50,6 gam

Chọn B

Câu 33

Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch X (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại M là

Lời giải

nNH4+ = nNH3 = 0,1

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron —> nM = 0,1.8/x = 0,8/x

—> nM(OH)x = 0,8/x

—> M + 17x = 23,2x/0,8

—> M = 12x

—> x = 2, M = 24: M là Mg

Chọn B

Câu 34

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.

(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.

(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Sai, không tan trong H2O

(b) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3

(c) Đúng:

Cl- + H+ + MnO4- —> Cl2 + Mn2+ + H2O

Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O

(d) Sai: Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2

(e) Sai, ăn mòn hóa học

(g) Sai, đun nóng chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.

 Chọn B

Câu 35

Cho các phát biểu sau:

(a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.

(b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit.

(e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải

(a) Đúng

(b) Sai, có cả đơn chức, đa chức

(c) Đúng

(d) Sai, thu được cacbon đioxit (CO2)

(e) Đúng

Chọn A

Câu 36

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac (Ag(NH3)2]OH.

(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.

Số nhận định đúng là

Lời giải

(a) Đúng

(b) Đúng, tạo CH2OH-(CHOH)4-COONH4

(c) Đúng

(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.

(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.

Chọn C

Câu 37

Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3) Z có đồng phân hình học

(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)

Bảo toàn K —> nK2CO3 = 0,375

Đốt F —> nCO2 = 2,025 và nH2O = 1,575

Bảo toàn C —> nC = 2,4 —> Số C = 4

Bảo toàn H —> nH(muối) = 3 —> Số H = 5

—> Muối là CH2=C(CH3)-COOK

Y là CH2=C(CH3)-COOH

Z là CH2=C(CH3)-COOCH3

(1) Sai, Y có 6H

(2)(3)(4) Sai.

(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.

Chọn A

Câu 38

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp khí Z là

Lời giải

32 gam chất rắn gồm Fe2O3 (0,05) —> nMgO = 0,6

Khí Z gồm CO2 (a), N2O (b), N2 (c), H2 (d)

nZ = a + b + c + d = 0,3 (1)

mZ = 44a + 44b + 28c + 2d = 0,3.2.539/30  = 10,78 (2)

nMgCO3 = a, bảo toàn Mg —> nMg(NO3)2 = 0,25 – a

Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,55 – 2a – 2b – 2c = 2d – 0,05 (Thế (1) vào)

nH+ = 1,49 + 0,05 = 2a + 10b + 12c + 2d + 10(2d – 0,05) (3)

Bảo toàn H —> nH2O = 0,87 – 5d

Bảo toàn khối lượng:

0,35.24 + 0,1.56 + 84a + 148(0,25 – a) + 0,05.63 + 1,49.120 = 198,21 + 10,78 + 18(0,87 – 5d) (4)

(1)(2)(3)(4) —> a = 0,2; b = 0,03; c = 0,02; d = 0,05

Chọn B

Câu 39

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3

(2) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(3) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch nước Br2.

(4) Nước ép quả nho chín cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t°.

(5) Nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2.

(6) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng anilin.

Sau phản ứng hòa toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Lời giải

(1) Mg + Fe2(SO4)3 dư —> MgSO4 + FeSO4

(2) KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4↓ + K2SO4 + CO2 + H2O

(3) CH2=C(CH3)COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CBr(CH3)COOCH3

(4) CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + Ag↓ + NH4NO3

(5) KOH + FeCl2 —> Fe(OH)2↓ + KCl

(6) Br2 + C6H5NH2 —> C6H2Br3-NH2↓ + HBr

Chọn C

Câu 40

Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.

(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.

(d) X2 + X3 → X5 + H2O

Có các phát biểu:

(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.

(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.

(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.

(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.

(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.

(6) Phân tử X5 có 3 liên kết π.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2

(a) —> X là C6H4(COOC2H5)2 và X2 là C2H5OH

—> X5 là HOOC-C6H4-COOC2H5

(1) Đúng:

C6H4(COONa)2 + 7,5O2 —> 7CO2 + Na2CO3 + 2H2O

(2) Sai, X1 không tác dụng Na

(3) Sai, MX5 = 194

(4) Đúng

(5) Sai, (c) là trùng ngưng

(6) Sai, X5 có 5 liên kết pi (3C=C trong vòng và 2C=O ở nhóm chức)

Chọn C

4.6

155 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%