Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án

65 lượt thi 55 câu hỏi 60 phút

Text 1:

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

 

Text 2:

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Nguyên tử sắt \(({\rm{Fe}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

 

Text 3:

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Cho bảng số liệu sau của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất như sau:

Kim loại

 Cr

 Mn

 Fe

 Co

Cấu hình electron của nguyên tử

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}\)

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}\)

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}\)

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^7}4\;{{\rm{s}}^2}\)

\({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{2 + }}/{\rm{M}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 0,912\)

 \( - 1,180\)

 \( - 0,440\)

 \( - 0,277\)

 

Text 4:

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Thực nghiệm cho biết số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất theo bảng sau:

Nhóm

IIIB

IVB

VB

VIB

VIIB

VIIIB

VIIIB

VIIIB

IB

Nguyên tố

\(_{21}{\rm{Sc}}\)

\(_{22}{\rm{Ti}}\)

\(_{23}\;{\rm{V}}\)

\(_{24}{\rm{Cr}}\)

\(_{25}{\rm{Mn}}\)

\(_{26}{\rm{Fe}}\)

\(_{27}{\rm{Co}}\)

\(_{28}{\rm{Ni}}\)

\(_{29}{\rm{Cu}}\)

Các số oxi hoá

 

 

 

 

\( + {7^{}}\)

 

 

 

 

 

 

 

\( + 6\)

+6

\( + {6^{}}\)

 

 

 

 

 

\( + {5^{}}\)

+5

+5

+5

+5

 

 

 

\( + {4^{}}\)

\( + {4^{}}\)

+4

\( + {4^{}}\)

+4

+4

+4

 

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

+3

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

+3

+3

+2

+2

+2

\( + 2\)

\( + {2^{}}\)

\( + 2\)

\( + {2^{}}\)

\( + {2^{}}\)

\( + {2^{}}\)

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

\( + {1^*}\)

Chú ý: Các số oxi hoá được gắn dấu * là các số oxi hoá bền và gặp trong các oxide hoạc chloride

Text 5:

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Titanium (Ti) được sử dụng để chế tạo động cơ hoặc khung máy bay, còn titanium dioxide \(\left( {{\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) được sử dụng trong sản xuất kem chống nắng. Quặng ilmenite \(\left( {{\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) có giá trị quan trọng về mặt kinh tế để sản xuất kim loại titanium. \({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}\) sản xuất từ \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}\) (phản ứng A), sau đó được chuyển hoá thành Ti theo quy trình Kroll (phản ứng \({\rm{B}},{\rm{C}},{\rm{D}}\)).

Text 6:

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Chuẩn độ \({{\rm{V}}_1}\;{\rm{mL}}\) dung dịch chứa muối \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) nồng độ \({{\rm{C}}_1}({\rm{M}})\) và dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) nồng độ \({{\rm{C}}_2}({\rm{M}})\) để ở burette và để ở vạch 0. Khi vạch thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) trên burette là \({{\rm{V}}_2}\;{\rm{mL}}\) thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây.

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây? 

Xem đáp án

Câu 3:

Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? 

Xem đáp án

Câu 4:

Nguyên tử chromium \(({\rm{Cr}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}.\) Số electron độc thân trong nguyên từ Cr là

Xem đáp án

Câu 5:

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 

Xem đáp án

Câu 9:

Trong các số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, trạng thái thường gặp nhất là +2. Điều này được giải thích là do đa số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có độ âm điện không cao và 

Xem đáp án

Câu 11:

Phản ứng chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:

\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)

Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

Xem đáp án

Câu 12:

Trong phép chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng \({\rm{MnO}}_4^ - \), bình tam giác đựng dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thường được để trên 1 tờ giấy trắng. Mục đích của việc này là gì?

Xem đáp án

Câu 15:

Chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\) Kết quả sẽ không phù hợp nếu nờng độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) khá lớn \(( > 0,500{\rm{M}}).\) Điều này là do 

Xem đáp án

Câu 18:

Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}.\) Hiện tượng quan sát được là 

Xem đáp án

Câu 19:

Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.\) Hiện tượng quan sát được là 

Xem đáp án

Câu 24:

Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do 

Xem đáp án

Câu 54:

Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú ỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:

Thí nghiệm 1. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr \(\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right],\)thêm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào và chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)

Thí nghiệm 2. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm \({\rm{NaOH}}({\rm{s}})\) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:

\({\rm{NO}}_3^ - (aq) + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{NO}}_2^ - + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)

\({\rm{NO}}_2^ - (aq) + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)

Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\)chuẩn độ lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) dư bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)).

Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg \({\rm{NO}}_3^ - \) trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)


4.6

13 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%