Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án
133 lượt thi 55 câu hỏi 60 phút
Text 1:
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Text 2:
Nguyên tử sắt \(({\rm{Fe}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Text 3:
Cho bảng số liệu sau của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất như sau:
Kim loại |
Cr |
Mn |
Fe |
Co |
Cấu hình electron của nguyên tử |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}\) |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}\) |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}\) |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^7}4\;{{\rm{s}}^2}\) |
\({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{2 + }}/{\rm{M}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\) |
\( - 0,912\) |
\( - 1,180\) |
\( - 0,440\) |
\( - 0,277\) |
Text 4:
Thực nghiệm cho biết số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất theo bảng sau:
Nhóm |
IIIB |
IVB |
VB |
VIB |
VIIB |
VIIIB |
VIIIB |
VIIIB |
IB |
Nguyên tố |
\(_{21}{\rm{Sc}}\) |
\(_{22}{\rm{Ti}}\) |
\(_{23}\;{\rm{V}}\) |
\(_{24}{\rm{Cr}}\) |
\(_{25}{\rm{Mn}}\) |
\(_{26}{\rm{Fe}}\) |
\(_{27}{\rm{Co}}\) |
\(_{28}{\rm{Ni}}\) |
\(_{29}{\rm{Cu}}\) |
Các số oxi hoá |
|
|
|
|
\( + {7^{}}\) |
|
|
|
|
|
|
|
\( + 6\) |
+6 |
\( + {6^{}}\) |
|
|
|
|
|
|
\( + {5^{}}\) |
+5 |
+5 |
+5 |
+5 |
|
|
|
|
\( + {4^{}}\) |
\( + {4^{}}\) |
+4 |
\( + {4^{}}\) |
+4 |
+4 |
+4 |
|
|
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
+3 |
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
+3 |
+3 |
|
+2 |
+2 |
+2 |
\( + 2\) |
\( + {2^{}}\) |
\( + 2\) |
\( + {2^{}}\) |
\( + {2^{}}\) |
\( + {2^{}}\) |
|
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
\( + {1^*}\) |
Text 5:
Titanium (Ti) được sử dụng để chế tạo động cơ hoặc khung máy bay, còn titanium dioxide \(\left( {{\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) được sử dụng trong sản xuất kem chống nắng. Quặng ilmenite \(\left( {{\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) có giá trị quan trọng về mặt kinh tế để sản xuất kim loại titanium. \({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}\) sản xuất từ \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}\) (phản ứng A), sau đó được chuyển hoá thành Ti theo quy trình Kroll (phản ứng \({\rm{B}},{\rm{C}},{\rm{D}}\)).
Text 6:
Chuẩn độ \({{\rm{V}}_1}\;{\rm{mL}}\) dung dịch chứa muối \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) nồng độ \({{\rm{C}}_1}({\rm{M}})\) và dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) nồng độ \({{\rm{C}}_2}({\rm{M}})\) để ở burette và để ở vạch 0. Khi vạch thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) trên burette là \({{\rm{V}}_2}\;{\rm{mL}}\) thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây.
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
27 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%