Câu hỏi:

26/09/2024 937

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Titanium (Ti) được sử dụng để chế tạo động cơ hoặc khung máy bay, còn titanium dioxide \(\left( {{\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) được sử dụng trong sản xuất kem chống nắng. Quặng ilmenite \(\left( {{\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) có giá trị quan trọng về mặt kinh tế để sản xuất kim loại titanium. \({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}\) sản xuất từ \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}\) (phản ứng A), sau đó được chuyển hoá thành Ti theo quy trình Kroll (phản ứng \({\rm{B}},{\rm{C}},{\rm{D}}\)).

a. Phương trình hoá học của phản ứng A là:\({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + {\rm{CO}}\)

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b. Phương trình hoá học của phản ứng B là:\({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} \to {\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + {{\rm{O}}_2}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

Câu 3:

c. Phương trình hoá học của phản ứng C là: \({\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + 2{\rm{Mg}} \to 2{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} + {\rm{Ti}}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

Câu 4:

d. Phương trình tổng cộng của 4 phản ứng là: \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + 3{\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}} + 3{\rm{CO}}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú ỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:

Thí nghiệm 1. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr \(\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right],\)thêm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào và chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)

Thí nghiệm 2. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm \({\rm{NaOH}}({\rm{s}})\) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:

\({\rm{NO}}_3^ - (aq) + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{NO}}_2^ - + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)

\({\rm{NO}}_2^ - (aq) + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)

Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\)chuẩn độ lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) dư bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)).

Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg \({\rm{NO}}_3^ - \) trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án » 26/09/2024 4,590

Câu 2:

Chromium \(({\rm{Cr}})\) có tính cứng cao. Nickel \(({\rm{Ni}})\) có đặc tính cơ học là cứng, dễ dát mỏng, dễ uốn, dễ kéo sợi và đặc tính hoá học là trơ với không khí nên khi thêm vào inox để việc gia công dễ dàng hơn. Inox 18/10 có thành phần hoá học gồm 18% chromimum, 10% nickel và tối đa 0,08% carbon (C). Xác định khối lượng iron (tính theo kg) tối đa trong 1,00 tấn inox \(18/10.\)

Xem đáp án » 26/09/2024 3,269

Câu 3:

Trong các số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, trạng thái thường gặp nhất là +2. Điều này được giải thích là do đa số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có độ âm điện không cao và 

Xem đáp án » 26/09/2024 3,209

Câu 4:

Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do 

Xem đáp án » 26/09/2024 3,144

Câu 5:

Có thể loại bỏ sắt trong nước ngầm bằng cách đưa nước ngầm lên các bể lắng, lọc và sục không khí vào. Khi đó \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước ngầm bị chuyển thành \({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\) và lắng xuống. Chất oxi hoá \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thành \[{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\] là 

Xem đáp án » 26/09/2024 3,086

Câu 6:

Hoà tan hết 2 g mẫu chất rắn có thành phần chính là muối \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) (muối Mohr) vào 20 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\), thêm nước thu được \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X cần dùng \(5,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,02{\rm{M}}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \(\left. {{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Xác định % khối lượng \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) trong mẫu muối trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án » 26/09/2024 3,083

Câu 7:

Chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\) Kết quả sẽ không phù hợp nếu nờng độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) khá lớn \(( > 0,500{\rm{M}}).\) Điều này là do 

Xem đáp án » 26/09/2024 2,859