Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 11. Nguồn điện hoá học có đáp án
163 người thi tuần này 4.6 3.3 K lượt thi 59 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lựa chọn cụm từ phù hợp để hoàn thiện phát biểu sau: Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng lượng phản ứng hoá học) thành
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 2
Cho các phản ứng hoá học sau:
Số phản ứng có thể chuyển hoá năng lượng phản ứng thành điện năng thông qua việc lập các pin điện hoá là
Cho các phản ứng hoá học sau:

Số phản ứng có thể chuyển hoá năng lượng phản ứng thành điện năng thông qua việc lập các pin điện hoá là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 3
Theo quy ước, kí hiệu pin điện hoá với điện cực âm hay còn gọi là...(1)... đặt ở bên trái và điện cực dương hay còn gọi là...(2)... đặt ở bên phải. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 4
Pin điện hoá có thể kí hiệu đơn giản: kim loại (anode) - kim loại (cathode). Phản ưng chung trong một pin điện hoá là: \({\rm{X}}(s) + {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Y}}(s) + {{\rm{X}}^{2 + }}(aq).\) Kí hiệu của pin điện hoá đó là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 5
Trong pin Galvani X-Y có phản ứng chung là:
Quá trình xảy ra tại cathode (hay cực dương) của pin là
Trong pin Galvani X-Y có phản ứng chung là:
Quá trình xảy ra tại cathode (hay cực dương) của pin là
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 7
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin điện hoá \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}\) là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 8
Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá
\({\rm{Ni}} - {\rm{Ag}}\) là: \({\rm{Ni}}(s) + 2{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }(aq) \to {\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)\)
Biết: \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}}^{\rm{o}} = - 0,257\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin bằng
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 9
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}} = + 0,799\;{\rm{V}}\) và sức điện động chuẩn của pin điện hoá \({\rm{Zn}} - {\rm{Cu}}\) là \(1,103\;{\rm{V}}\); của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) là \(0,459\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn của các cặp \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) có giá trị lần lượt là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 10
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của các pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}\) và pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Ag}}\) lần lượt là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 11
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{V}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}}^{\rm{o}} = - 0,763\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}}^{\rm{o}} = - 0,126\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Trong các pin điện hoá sau, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 12
Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:
Pin điện hoá
X-Y
M-Y
M-Z
Sức điện động chuẩn (V)
0,20
0,60
0,30
Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{X}},{\rm{Y}},{\rm{Z}},{\rm{M}}\) ?
Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:
Pin điện hoá |
X-Y |
M-Y |
M-Z |
Sức điện động chuẩn (V) |
0,20 |
0,60 |
0,30 |
Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{X}},{\rm{Y}},{\rm{Z}},{\rm{M}}\) ?
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 13
Cho biết sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) là \(0,459\;{\rm{V}}\); thế điện cực chuẩn của các cạap \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) là \( + 0,340\;{\rm{V}};{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) là \( - 0,440\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Ag}}\) là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 14
Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)
\({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\)
\({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\)
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)
\( - 2,356\)
\( - 0,763\)
0,340
0,799
0,854
Một trong số các pin trên có sức điện động chuẩn là \(3,21\;{\rm{V}}.\) Pin nào sau đây ứng với giá trị đó?
Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử |
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) |
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) |
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) |
\({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) |
\({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\) |
\( - 2,356\) |
\( - 0,763\) |
0,340 |
0,799 |
0,854 |
Một trong số các pin trên có sức điện động chuẩn là \(3,21\;{\rm{V}}.\) Pin nào sau đây ứng với giá trị đó?
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 15
Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại như sau:
Cặp oxi hoá – khử
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)
\({\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}\)
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)
\({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\)
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)
\( - 2,356\)
\( - 0,763\)
\( - 0,126\)
0,340
0,854
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại như sau:
Cặp oxi hoá – khử |
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) |
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) |
\({\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}\) |
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) |
\({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\) |
\( - 2,356\) |
\( - 0,763\) |
\( - 0,126\) |
0,340 |
0,854 |
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 16
Nhúng thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) và thanh than chì \(({\rm{C}})\) vào dung dịch HCl 1 M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 17
Nhúng thanh nhôm \(({\rm{Al}})\) và thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) vào dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}.\) Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 18
Pin quả chanh được thiếp lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
Pin quả chanh được thiếp lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?

Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 19
Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:
Để có được một pin điện có dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng \({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}\) tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu?
Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}}} = 97,874\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};1\;{\rm{mol}}\) điện lượng là 96485 C và \(1{\rm{C}} = 1\) A.s.
Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:
Để có được một pin điện có dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng \({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}\) tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu?
Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}}} = 97,874\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};1\;{\rm{mol}}\) điện lượng là 96485 C và \(1{\rm{C}} = 1\) A.s.
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 20
Phản ứng của acquy chì khi sạc điện là:
\(2{\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\rm{Pb}}(s) + {\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq)\)
Chất được sinh ra ở cực âm khi acquy chì sạc điện là
Phản ứng của acquy chì khi sạc điện là:
\(2{\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\rm{Pb}}(s) + {\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq)\)
Chất được sinh ra ở cực âm khi acquy chì sạc điện là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 21
Phản ứng của acquy chì khi xả điện là:
Khi đó, Pb sẽ bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực và \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị khử thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực. Phát biểu nào sau đây đúng trong quá trình acquy xả điện?
Phản ứng của acquy chì khi xả điện là:
Khi đó, Pb sẽ bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực và \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị khử thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực. Phát biểu nào sau đây đúng trong quá trình acquy xả điện?
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 22
Pin nhiên liệu đang được đặc biệt quan tâm nghiên cứu vì tiềm năng sử dụng trong tương lai do có nhiều ưu điểm so với pin Galvani hiện nay. Dòng điện tạo ra trong pin do phản ứng oxi hoá nhiên liệu \(\left( {{{\rm{H}}_2},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}, \ldots } \right)\) bằng \({{\rm{O}}_2}\) của không khí. Ưu điểm của pin là sản sinh dòng điện với hiệu suất cao.
Cấu tạo và cơ chế hoạt động của pin nhiên liệu hydrogen như sau:
Phản ứng chung trong pin nhiên liệu hydrogen là
Pin nhiên liệu đang được đặc biệt quan tâm nghiên cứu vì tiềm năng sử dụng trong tương lai do có nhiều ưu điểm so với pin Galvani hiện nay. Dòng điện tạo ra trong pin do phản ứng oxi hoá nhiên liệu \(\left( {{{\rm{H}}_2},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}, \ldots } \right)\) bằng \({{\rm{O}}_2}\) của không khí. Ưu điểm của pin là sản sinh dòng điện với hiệu suất cao.
Cấu tạo và cơ chế hoạt động của pin nhiên liệu hydrogen như sau:

Phản ứng chung trong pin nhiên liệu hydrogen là
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 24
Cho biết: Một pin điện hoá được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}.\) Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu milivolt \(({\rm{mV}})\) ?
Cho biết: Một pin điện hoá được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}.\) Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu milivolt \(({\rm{mV}})\) ?
Lời giải
Câu 25
Pin \(X - Y\) có sức điện động chuẩn là \(1,10\;{\rm{V}}\) với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}.\) Pin \({\rm{Y}} - {\rm{Z}}\) có sức điện động chuẩn là \(0,82\;{\rm{V}}\) với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}\) và \({{\rm{Z}}^{2 + }}/{\rm{Z}}.\) Pin \({\rm{X}} - {\rm{Z}}\) (với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Z}}^{2 + }}/{\rm{Z}}\)) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu volt \(({\rm{V}})\) ?
Pin \(X - Y\) có sức điện động chuẩn là \(1,10\;{\rm{V}}\) với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}.\) Pin \({\rm{Y}} - {\rm{Z}}\) có sức điện động chuẩn là \(0,82\;{\rm{V}}\) với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}\) và \({{\rm{Z}}^{2 + }}/{\rm{Z}}.\) Pin \({\rm{X}} - {\rm{Z}}\) (với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Z}}^{2 + }}/{\rm{Z}}\)) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu volt \(({\rm{V}})\) ?
Lời giải
Câu 26
Điện lượng (q) là một đại lượng đặc trưng cho lượng electron mà các điện cực trao đổi trong pin điện. Khi đó, điện lượng được xác định bởi biểu thức sau:
\({\rm{q}} = \) số mol electron \( \times {\rm{F}}\) (F là 1 mol điện lượng, \({\rm{F}} = 96485{\rm{C}}/{\rm{mol}}\)).
Một pin điện hoá được cấu tạo như sau:
Thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) nhúng vào 100 mL dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}.\)
Thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) nhúng vào 100 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}.\)
Hai thanh kim loại được nối bằng dây dẫn với một thiết bị tiêu thụ điện và hai dung dịch nối với nhau bằng cầu muối. Phản ứng dừng lại khi \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) trong dung dịch bị khử hết thành Cu. Điện lượng (tính theo C) mà pin đó đã sản sinh là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Điện lượng (q) là một đại lượng đặc trưng cho lượng electron mà các điện cực trao đổi trong pin điện. Khi đó, điện lượng được xác định bởi biểu thức sau:
\({\rm{q}} = \) số mol electron \( \times {\rm{F}}\) (F là 1 mol điện lượng, \({\rm{F}} = 96485{\rm{C}}/{\rm{mol}}\)).
Một pin điện hoá được cấu tạo như sau:
Thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) nhúng vào 100 mL dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}.\)
Thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) nhúng vào 100 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}.\)
Hai thanh kim loại được nối bằng dây dẫn với một thiết bị tiêu thụ điện và hai dung dịch nối với nhau bằng cầu muối. Phản ứng dừng lại khi \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) trong dung dịch bị khử hết thành Cu. Điện lượng (tính theo C) mà pin đó đã sản sinh là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Lời giải
Số \({\rm{molC}}{{\rm{u}}^{2 + }} = 0,1\;{\rm{mol}};{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2{\rm{e}} \to {\rm{Cu}}\)
\( \Rightarrow \) điện lượng mà pin sản \(\sinh = 0,02 \times {\rm{F}} = 1929,7{\rm{C}} = 1930{\rm{C}}\).
Câu 27
Pin điện hoá \({\rm{X}} - {\rm{Y}}\) được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}.\) Sức điện động chuẩn của pin là \(1,10\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn của cặp \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) là \( - 0,76\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn (tính theo V) của cặp \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}\) là bao nhiêu?
Pin điện hoá \({\rm{X}} - {\rm{Y}}\) được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}.\) Sức điện động chuẩn của pin là \(1,10\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn của cặp \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) là \( - 0,76\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn (tính theo V) của cặp \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}\) là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án: 0.34
Câu 28
Một loại pin Li-ion hoạt động dựa trên phản ứng:
\({\rm{Li}}{{\rm{C}}_6}(s) + {\rm{Co}}{{\rm{O}}_2}(s) \to {\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}(s) + {{\rm{C}}_6}(s)\)
có sức điện động chuẩn là \(3,80\;{\rm{V}}.\) Xác định điện năng \(({\rm{kWh}})\) lớn nhất mà pin đó có thể sản sinh khi chuyển hoá hết \(10\;{\rm{molCo}}{{\rm{O}}_2}.\) Biết \(1{\rm{kWh}} = 3,6 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}.\)
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Một loại pin Li-ion hoạt động dựa trên phản ứng:
\({\rm{Li}}{{\rm{C}}_6}(s) + {\rm{Co}}{{\rm{O}}_2}(s) \to {\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}(s) + {{\rm{C}}_6}(s)\)
có sức điện động chuẩn là \(3,80\;{\rm{V}}.\) Xác định điện năng \(({\rm{kWh}})\) lớn nhất mà pin đó có thể sản sinh khi chuyển hoá hết \(10\;{\rm{molCo}}{{\rm{O}}_2}.\) Biết \(1{\rm{kWh}} = 3,6 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}.\)
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Lời giải
Điện năng \({\rm{A}} = {\rm{U}} \cdot {\rm{I}} \cdot {\rm{t}} = {{\rm{U}}_{\rm{U}}} \cdot {{\rm{n}}_{\rm{e}}} \cdot {\rm{F}} = \frac{{3,80 \cdot 10 \cdot 96485}}{{3,6 \cdot {{10}^6}}}({\rm{kWh}}) = 1,02{\rm{kWh}}\)
Câu 29
Dung lượng pin là khả năng lưu trữ điện tích của một viên pin, được xác định bởi điện lượng có thể chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động. Một viên pin có dung lượng 4000 mAh thì số mmol electron có thể chuyển từ anode sang cathode là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho biết: \(1{\rm{C}} = 1\;{\rm{A}}.{\rm{s}};1\;{\rm{mol}}\) electron có điện lượng là 96485 C.
Dung lượng pin là khả năng lưu trữ điện tích của một viên pin, được xác định bởi điện lượng có thể chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động. Một viên pin có dung lượng 4000 mAh thì số mmol electron có thể chuyển từ anode sang cathode là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho biết: \(1{\rm{C}} = 1\;{\rm{A}}.{\rm{s}};1\;{\rm{mol}}\) electron có điện lượng là 96485 C.
Lời giải
Dung lượng pin, \({\rm{Q}} = {{\rm{n}}_{\rm{e}}}\). F
\( \Rightarrow 4000{\rm{mAh}} = 4{\rm{Ah}} = 4.3600(\;{\rm{A}}.{\rm{s}}) = 14400({\rm{C}}) = {{\rm{n}}_{\rm{e}}}.96485\left( {{\rm{Cmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)\)
\({{\rm{n}}_{\rm{e}}} = 0,149\;{\rm{mol}} = 149{\rm{mmol}}\)
Câu 30
Một máy điện sử dụng các pin nhiên liệu để phát điện với nguyên liệu là khí hydrogen và có hiệu suất điện là 56 % (nghĩa là có 56 % năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Mỗi ngày nhà máy sản xuất được 500 kWh. Tính khối lượng (theo kg) khí hydrogen tiêu thụ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho biết: \(\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)} \right) = - 285,84\;{\rm{kJ}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}};1{\rm{kWh}} = 3,{6.10^6}\;{\rm{J}};{{\rm{M}}_{{{\rm{H}}_2}}} = 2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\)
Một máy điện sử dụng các pin nhiên liệu để phát điện với nguyên liệu là khí hydrogen và có hiệu suất điện là 56 % (nghĩa là có 56 % năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Mỗi ngày nhà máy sản xuất được 500 kWh. Tính khối lượng (theo kg) khí hydrogen tiêu thụ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho biết: \(\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)} \right) = - 285,84\;{\rm{kJ}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}};1{\rm{kWh}} = 3,{6.10^6}\;{\rm{J}};{{\rm{M}}_{{{\rm{H}}_2}}} = 2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\)
Lời giải
Xét phản ứng: \({{\rm{H}}_2}(g) + 0,5{{\rm{O}}_2}(g) \to {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
\({\rm{A}} = {\rm{h}}\% \frac{{{\Delta _{\rm{r}}}{{\rm{H}}^o }}}{{100\% }} \cdot {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}}}\)\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}}} = \frac{{\rm{A}}}{{{\rm{h}}\% \cdot {\Delta _{\rm{r}}}{{\rm{H}}^o}}} \cdot 100\% = \frac{{500 \cdot 3,6 \cdot {{10}^6}\;{\rm{J}}}}{{0,56 \cdot 285,84 \cdot {{10}^3}\;{\rm{J}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}}} = 11245(\;{\rm{mol}}) = 11,245{\rm{kmol}}\)
Khối lượng \({{\rm{H}}_2}\) tiêu thụ mỗi ngày là: \(2 \cdot 11,245 = 22,49(\;{\rm{kg}}) \approx 22,5\;{\rm{kg}}\).
Câu 31
Cho phản ứng: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}(g) + 2{{\rm{O}}_2}(g) \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}(g) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\quad {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 880\;{\rm{kJ}}.\)
Nhà máy phát điện sử dụng pin nhiên liệu methane với hiệu suất điện là \(60\% \) (nghĩa là có \(60\% \) năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Nếu một khu dân cư tiêu thụ 10000 kWh mỗi ngày và sử dụng khí methane để phát điện thì khối lượng methane tiêu thụ hàng ngày là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Cho biết: \(1{\rm{kWh}} = 3,6 \cdot {10^6}\;{\rm{J}};{{\rm{M}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}}} = 16\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\)
Cho phản ứng: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}(g) + 2{{\rm{O}}_2}(g) \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}(g) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\quad {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 880\;{\rm{kJ}}.\)
Nhà máy phát điện sử dụng pin nhiên liệu methane với hiệu suất điện là \(60\% \) (nghĩa là có \(60\% \) năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Nếu một khu dân cư tiêu thụ 10000 kWh mỗi ngày và sử dụng khí methane để phát điện thì khối lượng methane tiêu thụ hàng ngày là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Cho biết: \(1{\rm{kWh}} = 3,6 \cdot {10^6}\;{\rm{J}};{{\rm{M}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}}} = 16\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\)
Lời giải
\({\rm{A}} = {\rm{h}}\% \frac{{{\Delta _{\rm{r}}}{{\rm{H}}^o }}}{{100\% }} \cdot {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}}}\)
\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}}} = \frac{{\rm{A}}}{{{\rm{h}}\% \cdot {\Delta _{\rm{r}}}{{\rm{H}}^o }}} \cdot 100\% = \frac{{10000 \cdot 3,6 \cdot {{10}^6}\;{\rm{J}}}}{{0,{{6.880.10}^3}\;{\rm{J}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}}} \approx 68182\;{\rm{mol}} = 68,182{\rm{kmol}}\)
Khối lượng methane tiêu thụ mỗi ngày \( = 68,182 \times 16 = 1091(\;{\rm{kg}})\).
Đoạn văn 1
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho cấu tạo của pin Galvani \({\rm{Zn}} - {\rm{Cu}}\) như hình dưới.

Lời giải
Đúng
Lời giải
Đúng
Câu 34
c. Khi \({\rm{Zn}}(s)\) hoặc \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq)\) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại.
c. Khi \({\rm{Zn}}(s)\) hoặc \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq)\) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại.
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Đoạn văn 2
Cho biết: Một pin điện có cấu tạo như hình sau.

Biết rằng cầu muối chứa KCl. Các dung dịch muối là \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({\rm{NiS}}{{\rm{O}}_4}.\)
Lời giải
Đúng
Câu 37
b. Sức điện động của pin ở 298 K là \(0,597\;{\rm{V}}\) và không đổi cho đến khi pin ngừng hoạt động.
b. Sức điện động của pin ở 298 K là \(0,597\;{\rm{V}}\) và không đổi cho đến khi pin ngừng hoạt động.
Lời giải
Sai
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Đoạn văn 3
Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:

Lời giải
Đúng
Câu 41
b. Tại điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá \({\rm{Zn}}(s)\) thành ion \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq).\)
Lời giải
Đúng
Câu 42
c. Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(g).\)
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Đoạn văn 4
Một pin Galvani có cấu tạo như sau:

Trong đó, màng bán thẩm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là \(0,50\;{\rm{L}}\) và nồng độ chất tan trong dung dịch là \(1,00{\rm{M}}.\) Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}}^0 = - 0,763\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\)
Lời giải
Sai
Câu 45
b. Nồng độ ion \({\rm{SO}}_4^{2 - }({\rm{aq}})\) trong dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}\) tăng và trong dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) giảm dần.
b. Nồng độ ion \({\rm{SO}}_4^{2 - }({\rm{aq}})\) trong dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}\) tăng và trong dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) giảm dần.
Lời giải
Đúng
Lời giải
Đúng
Lời giải
Đúng
Đoạn văn 5
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Câu 48
a. Tại thanh nhôm \(({\rm{Al}})\) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) và tan vào nước.
a. Tại thanh nhôm \(({\rm{Al}})\) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) và tan vào nước.
Lời giải
Đúng
Lời giải
Đúng
Câu 50
c. Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }\)thành khí \({{\rm{H}}_2}.\)
Lời giải
Đúng
Câu 51
d. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.
d. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.
Lời giải
Sai
Đoạn văn 6
Acquy chì có cấu tạo như hình vẽ dưới đây:

Cực dương là thanh than chì \(({\rm{C}})\) được phủ \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) và cực âm là tấm chì \(({\rm{Pb}})\), cùng nhúng vào dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) nồng độ \(28\% \). Phản ứng xảy ra khi acquy xả điện là:
\({\rm{Pb}}(s) + {\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq) \to 2{\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
Biết rằng \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) sinh ra từ điện cực nào đều bám hết vào điện cực đó.
Lời giải
Sai
Câu 53
b. Tại cathode, \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}.\)
b. Tại cathode, \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}.\)
Lời giải
Sai
Lời giải
Đúng
Câu 55
d. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong acquy chì giảm xuống khi acquy xả điện.
d. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong acquy chì giảm xuống khi acquy xả điện.
Lời giải
Đúng
Đoạn văn 7
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Lời giải
Đúng
Lời giải
Đúng
Câu 58
c. Phản ứng trong các pin nhiên liệu methanol-oxygen là phản ứng oxi hoá methanol bởi khí O2 thành fomaldehyde.
c. Phản ứng trong các pin nhiên liệu methanol-oxygen là phản ứng oxi hoá methanol bởi khí O2 thành fomaldehyde.
Lời giải
Sai
Câu 59
d. Các acquy được sạc lại bằng cách nối cùng cực (âm với âm, dương với dương) của dòng điện một chiều.
d. Các acquy được sạc lại bằng cách nối cùng cực (âm với âm, dương với dương) của dòng điện một chiều.
Lời giải
Đúng
653 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%