Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 1 Sở Thái Nguyên có đáp án

248 người thi tuần này 4.6 304 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?     

Xem đáp án

Câu 3:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?     

Xem đáp án

Câu 5:

Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?     

Xem đáp án

Câu 7:

Ester X được tạo bởi ethyl alcohol acetic acid. Công thức của X     

Xem đáp án

Câu 8:

Phương trình hoá học của phản ứng khi cho ethylene tác dụng với dung dịch Br2

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br

Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng? (ảnh 1) 

Nhận định nào sau đây không đúng?     

Xem đáp án

Câu 9:

Công thức phân tử của ethylamine     

Xem đáp án

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính điện di của amino acid?

Xem đáp án

Câu 11:

Hiện nay, khí CO2 một trong những chất chữa cháy có thể dập tắt được nhiều loại đám cháy. Khí CO2 trong bình chữa cháy được nén ở thể lỏng và nhiệt độ thấp (−70 oC), khi phun ra sẽ làm loãng nồng độ oxygen và thu nhiệt xung quanh làm giảm nhiệt độ trong vùng cháy.

Cho các phát biểu sau:

 Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

(a) Khí CO2 được sử dụng chủ yếu trong bình chữa cháy để dập tắt các đám cháy chất lỏng, các đám cháy kim loại (Al, Mg), các đám cháy thiết bị điện, các đám cháy trong phòng thí nghiệm, các khoang tàu, hầm tàu,...

(b) Dùng bình khí CO2 chữa cháy các đám cháy than hồng thể tạo ra khí độc hại và nguy hiểm.

(c) Do sau khi chữa cháy, khí CO2 không để lại dấu vết, không gây hư hỏng thiết bị nên bình chữa cháy bằng khí CO2 được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm hóa học và dược học.

(d) Khi nồng độ khí CO2 đủ để dập tắt đám cháy trong phòng kín thì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng nếu con người còn ở trong phòng bị cháy.

Số phát biểu đúng     

Xem đáp án

Câu 13:

Tên gọi của polymer có công thức (−CH2−CH2)n     

Xem đáp án

Câu 14:

Tên gọi của ester CH3COOC2H5     

Xem đáp án

Câu 15:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Na+ là ls22s22p6. Số hạt mang điện trong nguyên tử Na là     

Xem đáp án

Câu 16:

Số nhóm carboxyl (−COOH) trong phân tử alanine     

Xem đáp án

Câu 18:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?     

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều, thu được dung dịch X.

Bước 3: Đun nóng dung dịch X.

Đoạn văn 2

Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Rót dung dịch NaCl bão hoà vào cốc 1, cốc 2, cốc 3; cho dầu nhờn vào cốc 4. Cho vào cốc 1 và cốc 4 một đinh sắt sạch, cho vào cốc 2 đinh sắt sạch được quấn bởi dây kẽm, cho vào cốc 3 đinh sắt sạch được quấn bởi dây đồng. Để 4 cốc trong không khí khoảng 5 ngày.

Đoạn văn 3

β−carotene có rất nhiều trong rau quả xanh và vàng đặc biệt là ở quả gấc, cà rốt… β−carotene được cơ thể chuyển hóa thành vitamin A rất cần thiết cho cơ thể. Công thức cấu tạo của β−carotene là

 

Thực hiện thí nghiệm tách β−carotene từ nước ép cà rốt như sau:

− Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá thí nghiệm.

− Tiến hành:

Bước 1: Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

Bước 2: Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

Bước 3: Mở khoá phễu chiết cho phần nước dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β−carotene hoà tan trong hexane.

Đoạn văn 4

Cho các bán phản ứng sau:

Zn2+ + 2e  Zn ; EZn2+/Zn0 = −0,762V;               Fe2+ + 2e  Fe; EFe2+/Fe0 = −0,440V

Cu2+ + 2e  Cu;  ECu2+/Cu0= +0,340V;               Fe3+ + 1e  Fe2+; EFe3+/Fe2+0 = +0,771V

O2 + 2H+ + 2e  H2O2; EO2/H2O20 = +0,695V;    H2O2 + 2H+ + 2e  2H2O; EH2O2/H2O0 = +1,770V

4.6

61 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%