Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cao Thắng, Thừa Thiên Huế có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cao Thắng, Thừa Thiên Huế có đáp án
-
182 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Câu 1:
Cho 125 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 600 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,3 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,85 mol. Biết rằng hiệu suất điện phân bằng 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
nNaCl = 0,36
Trong t giây, ở anot thu được Cl2 (0,18) và O2 (0,12)
→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,84
→ Trong t giây tiếp theo anot thu được nO2 = ne/4 = 0,21 mol
→ nH2 = 0,85 – 0,3 – 0,21 = 0,34
Bảo toàn electron cho catot:
ne trong 2t giây = 2nM + 2nH2 = 0,84.2
→ nM = 0,5
→ M tinh thể hidrat = M + 96 + 18.5 = 250
→ M = 64: M là Cu
Vậy trong t giây thì nCu = 0,84/2 = 0,42
→ mCu = 26,88
Chọn A
Câu 2:
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Khi thay thế 2H trong phân tử NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 2.
→ Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2
Chọn A
Câu 3:
Bình gas loại 12 kg chứa chủ yếu thành phần chính là propan, butan (tỉ lệ thể tích tương ứng là 30 : 70). Để tạo mùi cho khí gas, nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như CH3SH (mùi tỏi, hành tây). Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan và 1 mol butan lần lượt là 2220 kJ và 2874 kJ; giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày (hiệu suất hấp thụ nhiệt 60%). Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm CH3SH để giúp phát hiện khí gas khi bị rò rỉ.
(b) Tỉ lệ khối lượng propan : butan trong bình gas là 50 : 50.
(c) Nhiệt lượng hộ gia đình trên thực tế tiêu tốn mỗi ngày là 10000 kJ.
(d) Hộ gia đình trên sử dụng hết một bình gas trong 99,5 ngày.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, propan, butan là các khí không mùi, vì vậy cần thêm CH3SH để tạo mùi giúp phát hiện sớm gas bị rò rỉ.
(b) Sai
nC3H8 : nC4H10 = 3 : 7 → mC3H8 : mC4H10 = 3.44 : 7.58 = 66 : 203
(c) Đúng
Lượng nhiệt thực tế = 6000/60% = 10000 kJ/ngày
(d) Sai
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 7x → 44.3x + 58.7x = 12000
→ x = 22,305
Bảo toàn năng lượng:
2220.3x + 2874.7x = 10000 × (Số ngày sử dụng)
→ Số ngày sử dụng = 59,73 ngày
Chọn B
Câu 4:
Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau
Thể tích CO2 (lít) bị hấp thụ |
V |
V + 0,224 |
Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được |
5,95 |
8,54 |
Giá trị của V và tổng khối lượng kết tủa (gam) thu được sau hai thí nghiệm lần lượt là:
nNaOH = nBa(OH)2 = 0,04
Khi nCO2 tăng thêm 0,01 mol thì chất tan tăng 8,54 – 5,95 = 2,59 gam vừa bằng khối lượng của Ba(HCO3)2 (0,01 mol)
→ Phần CO2 tăng thêm chỉ dùng để hòa tan kết tủa.
mNaHCO3 max = 0,04.84 = 3,36 < 5,95 → Khi dùng V lít CO2 kết tủa đã bị hòa tan một phần.
→ nBa(HCO3)2 = (5,95 – 3,36)/259 = 0,01
Vậy dùng V lít CO2 thì các sản phẩm thu được là: NaHCO3 (0,04), Ba(HCO3)2 (0,01), BaCO3 (0,03 – Theo bảo toàn Ba)
Bảo toàn C → nCO2 = 0,09 → V = 2,016 lít
mBaCO3 tổng = 0,03.197 + (0,03 – 0,01).197 = 9,85 gam
Chọn D
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%