(2023) Đề thi thử Hóa THPT Ngô Gia Tự, Hà Nội (Lần 1) có đáp án

2150 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Dung dịch Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 1:

Biết 1 mol amino axit X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 10,9 gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) cần dùng V ml dung dịch KOH 0,2M, thu được dung dịch X. Giá trị của V là

Xem đáp án

Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?

Xem đáp án

Câu 4:

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, trùng hợp tạo polime, nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Câu 5:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C3H6O2. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Câu 6:

Cho 7,5 gam glyxin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 7:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom và tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím?

Xem đáp án

Câu 9:

Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin; poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là

Xem đáp án

Câu 10:

Chất nào sau đây không phải axit béo?

Xem đáp án

Câu 11:

Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 2,76 gam glixerol và a gam muối. Giá trị của a là     

Xem đáp án

Câu 12:

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol?

Xem đáp án

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 17:

Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Câu 18:

Chất nào sau đây có thể có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Câu 19:

Cho 0,1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH trong dung dịch, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Câu 20:

Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng đến khi hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 21:

Este nào sau đây khi bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Câu 22:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên

Xem đáp án

Câu 23:

Xà phòng hóa chất của X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin X bằng O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng hết với lượng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat trong 400 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 26:

Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Câu 27:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với lượng dư ancol etylic, thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 28:

Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức

Xem đáp án

Câu 29:

Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X, thu được muối và chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là

Xem đáp án

Câu 37:

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

4.6

430 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%