Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa 12 cụm trường THPT tỉnh Hải Dương lần 1 có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 12. Điện phân có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 16. Hợp kim và sự ăn mòn kim loại có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 15. Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 1)
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 8)
50 bài tập Alkane có đáp án
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 15:
Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa.
- Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy <37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy >37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiên liệu
Điểm chớp cháy (℃)
Nhiên liệu
Điểm chớp cháy (℃)
Propane
–105
Ethylene glycol
111
Pentane
–49
Diethyl ether
–45
Hexane
–22
Acetaldehyde
–39
Ethanol
13
Stearic acid
196
Methanol
11
Trimethylamine
–7
Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là
Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa.
- Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy <37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy >37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Propane |
–105 |
Ethylene glycol |
111 |
Pentane |
–49 |
Diethyl ether |
–45 |
Hexane |
–22 |
Acetaldehyde |
–39 |
Ethanol |
13 |
Stearic acid |
196 |
Methanol |
11 |
Trimethylamine |
–7 |
Đoạn văn 1
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng/sai (4,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Cho khoảng 2 ml ethanol và 2 ml acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.
- Thêm khoảng 1 ml dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60oC – 70oC) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 ml dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng.
Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau :
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (1); KC = 4
Ghi phổ hồng ngoại của hai chất tham gia phản ứng trong 2 hình không tương ứng dưới đây:
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết |
O-H (alcohol) |
O-H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
C-O (ester) |
Số sóng (cm-1) |
3650-3200 |
3300-2500 |
1780- 1650 |
1300-1000 |
Đoạn văn 2
Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.
|
(1)
(2)
(3) |
Đoạn văn 3
Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền tế bào thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu óc và tăng khả năng tập trung. Cơ thể có thể tổng hợp tyrosine từ các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yến mạch và lúa mì. Tyrosine có cấu tạo như sau:
Đoạn văn 4
Cho carbohydrate X có cấu tạo như sau:
Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Chất Y có trong máu người người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói với nồng độ khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL).
Cho các phát biểu sau:
0 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%