Câu hỏi:

19/08/2025 7,434 Lưu

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Thực nghiệm cho biết số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất theo bảng sau:

Nhóm

IIIB

IVB

VB

VIB

VIIB

VIIIB

VIIIB

VIIIB

IB

Nguyên tố

\(_{21}{\rm{Sc}}\)

\(_{22}{\rm{Ti}}\)

\(_{23}\;{\rm{V}}\)

\(_{24}{\rm{Cr}}\)

\(_{25}{\rm{Mn}}\)

\(_{26}{\rm{Fe}}\)

\(_{27}{\rm{Co}}\)

\(_{28}{\rm{Ni}}\)

\(_{29}{\rm{Cu}}\)

Các số oxi hoá

 

 

 

 

\( + {7^{}}\)

 

 

 

 

 

 

 

\( + 6\)

+6

\( + {6^{}}\)

 

 

 

 

 

\( + {5^{}}\)

+5

+5

+5

+5

 

 

 

\( + {4^{}}\)

\( + {4^{}}\)

+4

\( + {4^{}}\)

+4

+4

+4

 

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

+3

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

+3

+3

+2

+2

+2

\( + 2\)

\( + {2^{}}\)

\( + 2\)

\( + {2^{}}\)

\( + {2^{}}\)

\( + {2^{}}\)

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

\( + {1^*}\)

Chú ý: Các số oxi hoá được gắn dấu * là các số oxi hoá bền và gặp trong các oxide hoạc chloride

a. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều trạng thái oxi hoá.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b. Số oxi hoá cao nhất của các kim loại chuyển tiếp dãy thử nhất bằng số thứ tự của nhóm.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai

Câu 3:

c. Oxi hoá hợp chất chứa \({\rm{Mn}}({\rm{VI}})\) có thể thu được hợp chất chứa \({\rm{Mn}}({\rm{VII}}).\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu 4:

d. Khử các hợp chất chứa Cu (II) thu được các hợp chất chứa \({\rm{Cu}}({\rm{III}}).\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú ỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:

Thí nghiệm 1. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr \(\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right],\)thêm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào và chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)

Thí nghiệm 2. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm \({\rm{NaOH}}({\rm{s}})\) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:

\({\rm{NO}}_3^ - (aq) + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{NO}}_2^ - + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)

\({\rm{NO}}_2^ - (aq) + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)

Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\)chuẩn độ lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) dư bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)).

Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg \({\rm{NO}}_3^ - \) trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Ta có: 8 mmol muối Mohr khử được \(1{\rm{mmolNO}}_3^ - ;5{\rm{mmol}}\) muối Mohr khử được \(1{\rm{mmolKMn}}{{\rm{O}}_4}\).

\( \Rightarrow \) Cứ \(1{\rm{mmolKMn}}{{\rm{O}}_4}\) chênh lệch tương ứng với \(0,625{\rm{mmolNO}}_3^ - \), tức là \(38,75{\rm{mg}}\) \(( \approx 38,8{\rm{mg}}){\rm{NO}}_3^ - \)trong nước.

Lời giải

Phản ứng chuẩn độ: \({\rm{MnO}}_4^ - + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + 8{{\rm{H}}^ + } \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }} + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\( \Rightarrow 5 \times {{\rm{V}}_{{\rm{ddKM}}{{\rm{O}}_4}}} \cdot {{\rm{C}}_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}}} = 1 \cdot {{\rm{V}}_{{\rm{ddY}}}} \cdot {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} \Rightarrow 5 \times 5 \times 0,02 = 1 \times 10 \times {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} \Rightarrow {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} = 0,05{\rm{M}}\)

\( \Rightarrow {\rm{So mol}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = 0,1 \times 0,05 = 0,005(\;{\rm{mol}})\)

\( \Rightarrow \% \;{{\rm{m}}_{{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{392 \times 0,005}}{2} \times 100\% = 98,0\% \)

Câu 3

A. Nguyên tố s. 
B. Nguyên tố p. 
C. Nguyên tố d. 
D. Nguyên tố f.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. dễ nhường đi 2 electron ở phân lớp 3 d. 
B. dễ nhường đi 1 electron ở phân lớp 3 d và 1 electron ở phân lớp 4 s. 
C. có khả năng nhận thêm 2 electron vào phân lớp 3 d. 
D. có 2 electron lớp ngoài cùng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. tiêu tốn một lượng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) quá lớn. 
B. tại điểm tương đương, dung dịch có màu vàng đậm. 
C. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)dễ bị oxi hoá bởi oxygen của không khí. 
D. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) sẽ bị oxi hoá tiếp bởi \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. dung dịch chuyển sang màu vàng. 
B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt. 
C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. 
D. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP