Câu hỏi:
19/07/2024 646Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
In our modern world, we're facing a significant issue with too much electronic waste. Consider all the gadgets we use every day, like phones, computers, and kitchen appliances. When they're no longer useful, they often end up as trash.
The problem is, these gadgets contain harmful substances like lead and mercury. When they're thrown away, they can leak into the environment and make things unhealthy for people and animals. Plus, getting rid of all this electronic waste adds to pollution and worsens global warming.To address this, we need to take a few steps. Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle. We should also try to buy fewer new gadgets and reuse what we have. And it's important to recycle old electronics properly instead of simply throwing them away.
Everyone, from regular people to big companies and governments, needs to work together on this. By being more careful with our electronics and finding better ways to deal with old gadgets, we can make the world a cleaner and safer place for everyone.
The passage is mainly about_______?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tạm dịch : Đoạn văn chủ yếu nói về _______?
A. Vấn đề rác thải điện tử ngày càng gia tăng trong xã hội hiện đại.
B. Tác động môi trường của các thiết bị điện tử bị loại bỏ.
C. Các chiến lược giảm thiểu và quản lý rác thải điện tử.
D. Lợi ích của tiến bộ công nghệ trong cuộc sống hàng ngày.
Giải thích : C
- Đoạn văn thảo luận về vấn đề rác thải điện tử và đề xuất các giải pháp như làm cho các thiết bị có tuổi thọ cao hơn, mua ít thiết bị mới hơn và tái chế thích hợp. Do đó, trọng tâm chính là các chiến lược giải quyết vấn đề rác thải điện tử.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “substances” is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
A. matter : vấn đề
B. attention : chú ý
C. neglect : thờ ơ , sao lãng
D. concern : quan tâm
Giải thích : A
- Substance : bền vững , vấn đề = matter
Câu 3:
The word “that” in paragraph 2 refers to ________.
Lời giải của GV VietJack
A. reuse : sự dùng lại
B. a few steps : một vài bước
C. companies : công ty
D. gadgets : thiết bị
Giải thích : D
- Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle. (Các công ty nên tạo ra những thiết bị những cái mà có tuổi thọ cao hơn và dễ tái chế hơn)
Câu 4:
According to the passage, proper recycling of electronic waste can ________ .
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, việc tái chế rác thải điện tử đúng cách có thể ________.
A. làm cho thế giới trở thành một nơi an toàn hơn cho con người
B. giảm tác hại đến môi trường
C. làm mọi thứ tệ hơn trước
D. hữu ích
Giải thích : B
- To address this, we need to take a few steps. Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle. We should also try to buy fewer new gadgets and reuse what we have. And it's important to recycle old electronics properly instead of simply throwing them away.( Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần thực hiện một số bước. Các công ty nên tạo ra những thiết bị có tuổi thọ cao hơn và dễ tái chế hơn. Chúng ta cũng nên cố gắng mua ít đồ dùng mới hơn và tái sử dụng những gì mình có. Và điều quan trọng là phải tái chế các thiết bị điện tử cũ đúng cách thay vì vứt chúng đi.)
🡺 Đoạn văn gợi ý rằng việc tái chế chất thải điện tử đúng cách có thể ngăn chặn các chất độc hại rò rỉ ra môi trường và góp phần gây ô nhiễm và nóng lên toàn cầu. Vì vậy, nó có thể giúp giảm thiểu tác hại đến môi trường.
Câu 5:
According to the passage, all of the following are true, EXCEPT_______?
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ_________?
A. Chất thải điện tử có chứa các chất như chì và thủy ngân.
B. tái chế đồ điện tử cũ là một quá trình đơn giản và dễ hiểu.
C. xử lý chất thải điện tử không đúng cách góp phần gây ô nhiễm.
D. các công ty nên thiết kế các sản phẩm có tuổi thọ cao và khả năng tái chế.
Giải thích : B
- Câu A (these gadgets contain harmful substances like lead and mercury: những thiết bị này chứa các chất có hại như chì và thủy ngân)
- Câu C (Plus, getting rid of all this electronic waste adds to pollution and worsens global warming: Thêm vào đó, việc loại bỏ tất cả chất thải điện tử này sẽ làm tăng thêm tình trạng ô nhiễm và làm trầm trọng thêm tình trạng nóng lên toàn cầu)
- Câu D (Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle.: Các công ty nên tạo ra những thiết bị có tuổi thọ cao hơn và dễ tái chế hơn.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Being interested in cooking isn't just about preparing meals; it's a gateway to a world of flavors, creativity, and joy. Those (26) _________ love cooking find
Câu 4:
Young people nowadays tend to enjoy doing silly things on social media with the belief that it will lead them to _______ easily.
Câu 5:
After their argument, they decided to let sleeping dogs lie and not talk about the issue again.
Câu 6:
The last time I felt such a sense of accomplishment was when I completed my first marathon.
về câu hỏi!