Câu hỏi:
20/07/2024 121Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng dun dịch KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
nKNO3 = 0,06 mol và nH2SO4 = 0,165 mol
X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,06 mol) và SO42- (0,165 mol)
Bảo toàn điện tích Þ \[{n_{{R^{x + }}}}\] = 0,27 mol
Bảo toàn N Þ nN (Y) = 0,06
Quy đổi Y thành N (0,06 mol), O (a mol) và H2 (b mol)
Þ 2b = (16a + 2b + 0,06.14).2,7778 /100 (1)
Bảo toàn electron: 2a + 0,27 = 0,06.5 + 2b
Þ a = 0,035 và b = 0,02 Þ mY = 1,44 gam
Để oxi hóa 5,6 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (8 – 5,6)/16 = 0,15 mol
Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,15 mol). Bảo toàn điện tích Þ nRy+ = 0,3 mol
Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là \[{n_{F{e^{2 + }}}}\]= 0,3 – 0,27 = 0,03 mol
mX = 5,6+ 100 – 2,88 = 208,32 Þ C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Metyl butyrat là một este có mùi táo. Khi đun nóng 17,6 gam axit butyric (C3H7COOH) và 4,8 g ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam metyl butyrat. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Câu 2:
Một mẫu quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 300 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 80%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 3:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức là C5H14O4N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y, hai muối Z, T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ < MT). Chất Z là muối của axit cacboxylic E, chất T là muối của amino axit F.
Cho các phát biểu sau:
(a) Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím.
(b) Ở điều kiện thường E là chất lỏng, có liên kết hidro liên phân tử.
(c) Ở điều kiện thường F là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(d) F tác dụng được với NaOH và HCl.
(đ) Nung T với NaOH trong CaO, thu được Y.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4:1:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 23,54 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Câu 6:
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 36 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 65%. Giá trị của m là
Câu 7:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Thời gian |
Catot |
Anot |
t giây |
Khối lượng tăng 5,12 gam |
1,12 lít hỗn hợp khí (đktc) |
2t giây |
Khối lượng tăng 7,68 gam |
V lít hỗn hợp khí (đktc) |
Cho các phát biểu sau:
(1) Giá trị của m là 21,54 gam.
(2) Ở thời điểm 2t giây ở catot Cu2+ điện phân chưa hết.
(3) Giá trị của V là 3,016 lít.
(4) Khối lượng dung dịch giảm sau thời gian điện phân t giây là 7,8 gam
Số phát biểu đúng là
về câu hỏi!