Bảng dưới đây mô tả nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn cùng chung sống trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam:
Loài rắn
Môi trường sổng
Thời gian đi bắt mồi
Những loại mồi chủ yếu
Ngày
Đêm
1. Rắn cạp nong
Trên cạn
+
Rắn
2. Rắn hổ mang
+
Chuột
3. Rắn săn chuột
+
Chuột
4. Rắn giun
Chui luồng trong đất
+
Sâu bọ
5. Rắn ráo
Trên cạn và leo cây
+
Êch nhái, chim non
6. Rắn cạp nia
Vừa ở nước vừa ở cạn
+
Lươn, trạch đồng
7. Rắn nước
+
Ếch nhái, cá
Khi nói về các loài rắn này, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Rắn hổ mang và rắn săn chuột phân li ổ sinh thái dinh dưỡng.
II. Rắn cạp nia và rắn nước có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.
III. Các loài rắn này cùng sống trên một cánh đồng nên có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.
IV. Nhu cầu dinh dưỡng của các loài rắn này giúp chúng tận dụng nguồn sống của môi trường.
Bảng dưới đây mô tả nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn cùng chung sống trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam:
Loài rắn |
Môi trường sổng |
Thời gian đi bắt mồi |
Những loại mồi chủ yếu |
|
Ngày |
Đêm |
|||
1. Rắn cạp nong |
Trên cạn |
|
+ |
Rắn |
2. Rắn hổ mang |
|
+ |
Chuột |
|
3. Rắn săn chuột |
+ |
|
Chuột |
|
4. Rắn giun |
Chui luồng trong đất |
|
+ |
Sâu bọ |
5. Rắn ráo |
Trên cạn và leo cây |
+ |
|
Êch nhái, chim non |
6. Rắn cạp nia |
Vừa ở nước vừa ở cạn |
|
+ |
Lươn, trạch đồng |
7. Rắn nước |
+ |
|
Ếch nhái, cá |
Khi nói về các loài rắn này, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Rắn hổ mang và rắn săn chuột phân li ổ sinh thái dinh dưỡng.
II. Rắn cạp nia và rắn nước có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.
III. Các loài rắn này cùng sống trên một cánh đồng nên có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.
IV. Nhu cầu dinh dưỡng của các loài rắn này giúp chúng tận dụng nguồn sống của môi trường.
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
I Đúng. Rắn hổ mang và rắn săn chuột săn mồi vào thời gian khác nhau → phân li ổ sinh thái dinh dưỡng.
II Sai. Hai loài này sử dụng các loại thức ăn khác nhau → ổ sinh thái dinh dưỡng phân li
III Sai. Các loài rắn này ăn những loại thức ăn khác nhau hoặc ăn cùng loại thức ăn nhưng khác nhau về nơi ở và thời điểm nên ổ sinh thái dinh dưỡng phân li
IV Đúng. Nhu cầu dinh dưỡng của các loài rắn này giúp chúng tận dụng nguồn sống của môi trường. Chúng sử dụng các loại thức ăn khác nhau
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án B
I đúng. Vì CO2 khí quyển tăng → độ dày lớp khí nhà kính tăng → hạn chế sự phản xạ của các tia sinh nhiệt (tia sóng có bước sóng dài) qua lớp khí nhà kính. ⟶ Các tia sinh nhiệt quay trở lại bề mặt trái đất làm tăng nhiệt độ.
II sai, III sai. Vì
- Quần xã ở vĩ độ thấp bị tác động nhiều hơn
Ở vùng vĩ độ thấp, các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa,...) có biên độ biến động không nhiều → môi trường có tính ổn định cao hơn so với ở vĩ độ cao → các loài thích nghi với môi trường ổn định nên khi nhiệt độ môi trường tăng → ảnh hưởng đến hoạt động sống của các loài
- Quần xã ở vĩ độ thấp có đa dạng sinh học (độ đa dạng) cao nên kích thước quần thể nhỏ (do không có loài ưu thế, chỉ có nhóm loài ưu thế) → khi hàm lượng CO2 khí quyển tăng, tăng hiệu ứng nhà kính, gây biến đổi khí hậu → những cá thể thích nghi kém bị chết → kích thước quần thể có thể bị giảm đến/dưới kích thước tối thiểu → giảm hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể, tăng khả năng giao phối gần → quần thể rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng
IV sai. Vì:
- Hoạt động của sinh vật phân giải có trong đất rừng
- Lượng mùn hữu cơ/xác sinh vật trong đất rừng lá kim rất cao trong quá khứ, hoạt động của sinh vật phân giải bị ức chế vì nhiệt độ thấp → nguồn nguyên liệu cung cấp cacbon phong phú
- Nhiệt độ môi trường tăng → tăng tốc độ trao đổi chất của sinh vật phân giải bởi vì sinh vật phân giải thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường → tăng tốc độ chuyển hoá cacbon hữu cơ thành cacbon vô cơ của sinh vật phân giải.
Lời giải
Chọn đáp án B
I. Đúng. Chuỗi pôlinuclêôtit trên là mạch bổ sung của gen. (Lí do là vì bộ ba mỡ đầu 5'AUG3' được thay bằng 5'ATG3' đây là bộ ba mỡ đầu trên mạch bổ sung.
II. Đúng. Cặp nuclêôtit bị mất có thể ở vị trí số 1 hoặc số 2. Trong trường hợp, bộ ba kết kết của gen bình thường là UAA thì đột biến có thể mất ở cặp số 1 hoặc 2 ( vì vai trò của cặp số 1 và 2 là như nhau.
III. Sai. Vị trí số ba không thể là A, vì sẽ hình thành bộ ba kết thúc chứ không tạo được 1 axit amin mới.
IV. Sai. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì vẫn tạo chuỗi polypeptide bình thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.