Câu hỏi:
21/02/2020 1,702Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3,AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Muốn có ăn mòn kim loai xảy ra trước hết phải xem có phản ứng của kim loại hay không.
3 điều kiện ăn mòn điện hóa:
1.Có ít nhất hai điện cực khác nhau bản chất
2. Các điện cực tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn
3.Các điện cực tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.
Áp dụng 3 điều kiện trên vào thì:
CuSO4+ Ni —› NiSO4 + Cu
Có hai điện cực là Ni và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Cu sinh ra bám vào Ni), dung dịch điện ly là CuSO4 và NiSO4 => Ăn mòn điện hóa
ZnCl2 không tác dụng với Ni nên không có ăn mòn kim loại
2FeCl3 + Ni —› NiCl2 + 2FeCl2
Chỉ có 1 điện cực là Ni => Ăn mòn hóa học
2AgNO3 + Ni —› Ni(NO3)2 + 2Ag
Có hai điện cực là Ni và Ag, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Ag sinh ra bám vào Ni), dung dịch điện ly là AgNO3 và Ni(NO3)2 => Ăn mòn điện hóa
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.
(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
Câu 3:
Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để được dd có pH = 8
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
(2) Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
(3) Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
(4) Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.
(5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
(6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:
Câu 6:
Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx<My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Kim loại X là
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Nhiệt phân AgNO3.
(2) Nung FeS2 trong không khi.
(3)Nhiệt phân KNO3.
(4) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3(dư).
(5)Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(7)Nung Ag2S trong không khí.
(8) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
(9) Che Zn vào dung dịch AgNO3.
(10) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(11) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(12)Dẫn khí CO(dư) qua bột CuO nóng
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
về câu hỏi!