Câu hỏi:
10/08/2024 1,723Một bình có thể tích 22,4.10-3 m3 chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0,00 °C và áp suất 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00.10-2 kg/m3 và 18,0.10-2 kg/m3. Xác định:
a) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình.
b) Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình.
c) Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Khối lượng khí hydrogen trong bình là
Khối lượng khí helium trong bình là
Tổng khối lượng khí hydrogen và khí helium trong bình là
Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là
b) Áp suất khí là tổng áp suất do các phân tử tác dụng lên thành bình nên áp suất hỗn hợp khí tác dụng lên thành bình bằng tổng áp suất do khí hydrogen và do khí helium tác dụng lên thành bình.
c) Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình là
Đáp án: a) ; b) ; c)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở nhiệt độ 20°C và áp suất 1,00 atm, không khí có khối lượng riêng là 1,29 kg/m3.
a) Tính giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí ở điều kiện này.
b) Tìm một giá trị điển hình cho tốc độ của một phân tử khí bằng cách tính và so sánh tốc độ đó với tốc độ âm thanh trong không khí (khoảng 330 m/s).
Câu 2:
Một bình có thể tích 0,20 m3 chứa một loại khí ở nhiệt độ 27 °C, khí trong bình có áp suất 3,0.105 Pa. Xác định:
a) Số phân tử khí chứa trong bình.
b) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong bình.
Câu 3:
Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 1,00 atm), oxygen trong một bình kín có khối lượng riêng là 1,43 kg/m3.
Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là ......
Câu 4:
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?
A.
B.
C.
D.
Trong đó: p là áp suất chất khí, V là thể tích khí, N là số phân tử khí, m là khối lượng phân tử khí, p là khối lượng riêng của chất khí, là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí.
Câu 5:
Các phân tử của một chất khí có động năng tịnh tiến trung bình bằng 5,0.10-21 J. Tính nhiệt độ của khí theo K và °C.
Câu 6:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Bình chứa khí càng lớn thì áp suất khí trong bình càng lớn.
b) Phân tử khí có khối lượng càng lớn thì gây ra áp suất càng lớn khi va chạm với thành bình.
c) Phân tử khí chuyển động càng chậm thì va chạm với thành bình càng nhiều lần.
d) Từ công thức tính áp suất chất khí có thể suy ra hệ thức của định luật Boyle.
về câu hỏi!