Câu hỏi:
17/08/2024 232Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
According to some sources, the first online dating service appeared in the mid-nineties. Different from international matching services that were already up and running, these sites were created to help the average busy person find someone to date and, perhaps eventually, someone to many. For this week’s column, I asked a few people what they thought of online dating.
Many who have tried online dating it’s the greatest invention since sliced bread. Although he was hesitant to try it at first, Mitchell Waverton, a 25-year-old who’s looking for love, gives online dating thumbs-up. Waverton explains, “I don’t have a lot of time to meet women. Some of my friends told me I should try online dating. I wasn't sure about it because it just seems weird- meeting someone online. But then I tried it, and it was a lot of fun”. However, not everyone has the same opinion. Peter Wong explains, “A few of my friends tried to get me join an online dating site. I only agree to do it to prove to them that it wasn’t going to work for me”. After I went on five miserable dates, my friends were finally convinced that online dating wasn't for me.”
I do believe that online daters are sometimes successful in their search of love, but I think success stories are the exception rather than the rule. Although online dating seems like it’s here to stay, I’ve heard enough horror stories to keep me away from it.
What is the closest meaning to the word "convinced"used in paragraph 2?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Ý nghĩa gần nhất với từ " convinced" được sử dụng trong đoạn 2 là gì?
A. không chắc chắn
B. tấn công
C. thuyết phục
D. nghi ngờ
→ convince (v): thuyết phục = persuade
→ Chọn đáp án C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What could be the best title for the passage?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Dịch vụ quốc tế
B. Lịch sử hẹn hò trực tuyến
C. Hẹn hò trực tuyến- có tồn tại lâu dài không?
D. Có tồn tại lâu dài không?
Tóm tắt: Đoạn văn nói về việc hẹn hò trực tuyến, khi tác giả đã hỏi một số người về trải nghiệm này. Trong câu cuối tác giả thể hiện quan điểm: Although online dating seems like it’s here to stay, I’ve heard enough horror stories to keep me away from it. (Mặc dù hẹn hò trực tuyến có vẻ như vẫn sẽ tồn tại, nhưng tôi đã nghe đủ những câu chuyện kinh khủng để khiến tôi tránh xa nó.)
→ Hẹn hò trực tuyến – có tồn tại lâu dài không?
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
According to paragraph 2, Peter Wong's friends were finally convinced that online dating wasn't for him because_____.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Theo đoạn 2, bạn bè của Peter Wong cuối cùng đã bị thuyết phục rằng hẹn hò trực tuyến không dành cho anh ấy vì_____.
A. anh ấy đã trải qua năm cuộc hẹn hò khốn khổ.
B. một vài người bạn của anh ấy không cho anh ấy tham gia một trang web hẹn hò trực tuyến.
C. trang web hẹn hò trực tuyến không có nhiều niềm vui.
D. anh ấy không thể tham gia một trang web hẹn hò trực tuyến.
Thông tin:
+ After I went on five miserable dates, my friends were finally convinced that online dating wasn't for me.
(Sau 5 cuộc hẹn hò khốn khổ, cuối cùng bạn bè tôi cũng tin rằng hẹn hò trực tuyến không dành cho tôi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
The word "that" in paragraph 1 refers to_________.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. dịch vụ
B. người bận rộn
C. hẹn hò trực tuyến
D. nguồn
Thông tin:
+ Different from international matching services that were already up and running, these sites were created to help the average busy person find someone to date and, perhaps eventually, someone to many.
(Khác với các dịch vụ ghép đôi quốc tế đã và đang hoạt động, những trang này được tạo ra để giúp những người bận rộn tìm được ai đó để hẹn hò và có lẽ cuối cùng là một ai đó cho đến rất nhiều người.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
According to the passage, who approves of online dating?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Theo đoạn văn, ai tán thành việc hẹn hò trực tuyến?
A. Mitchell Waverton và Peter Wong
B. Peter Wong
C. không có ai
D. Mitchell Waverton
Thông tin:
+ Although he was hesitant to try it at first, Mitchell Waverton, a 25-year-old who’s looking for love, gives online dating thumbs-up. Waverton explains, “I don’t have a lot of time to meet women. Some of my friends told me I should try online dating. I wasn't sure about it because it just seems weird- meeting someone online. But then I tried it, and it was a lot of fun”.
(Mặc dù ban đầu anh ấy còn do dự khi thử nó, nhưng Mitchell Waverton, một thanh niên 25 tuổi đang tìm kiếm tình yêu, đã đồng ý hẹn hò trực tuyến. Waverton giải thích: “Tôi không có nhiều thời gian gặp gỡ phụ nữ. Một số người bạn khuyên tôi nên thử hẹn hò trực tuyến. Tôi không chắc chắn về điều đó vì nó có vẻ kỳ lạ - gặp ai đó trực tuyến. Nhưng sau đó tôi đã thử và thấy rất thú vị”.)
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
Nowadays, speed reading has become an essential skill in any environment (26)________ people have to master a large volume of information.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Trạng từ quan hệ:
Ta dùng trạng từ quan hệ ‘where’ để thay thế cho cả cụm “in any enviroment”.
Tạm dịch: Nowadays, speed reading has become an essential skill in any environment where people have to master a large volume of information.
(Ngày nay, đọc nhanh đã trở thành một kỹ năng thiết yếu trong bất kỳ môi trường nào mà con người phải nắm vững một khối lượng thông tin lớn.)
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Professional workers need reading skills to help them (27)________ many documents every day, while students under pressure to deal with assignment
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
A. look up something (ph.v): tra cứu thông tin
B. come across somebody/something (ph.v): tình cờ gặp ai hoặc tìm thấy cái gì
C. get through something (ph.v): sử dụng một lượng lớn cái gì đó
D. see through somebody/something (ph.v): nhận ra sự thật về ai/cái gì
Tạm dịch: Professional workers need reading skills to help them get through many documents every day,…
(Những người lao động chuyên nghiệp cần kỹ năng đọc để giúp họ đọc được nhiều tài liệu mỗi ngày,…)
→ Chọn đáp án C
Câu 8:
(28)________ there are various methods to increase reading speed, the trick is deciding what information you want first.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- so: vì vậy, nên
- moreover: hơn nữa
- although: mặc dù
- however: tuy nhiên
Tạm dịch: Although there are various methods to increase reading speed, the trick is deciding what information you want first.
(Mặc dù có nhiều phương pháp khác nhau để tăng tốc độ đọc, nhưng mẹo là bạn phải quyết định thông tin nào bạn muốn trước tiên.)
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
For example, if you only want a (29)________ outline of an issue, then you can skim the material quickly and extract the key facts.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
A. rough (adj): sơ bộ
B. exact (adj): chính xác
C. harsh (adj): thô ráp
D. coarse (adj): thô ráp (quần áo, da)
Tạm dịch: For example, if you only want a rough outline of an issue, then you can skim the material quickly and extract the key facts.
(Ví dụ: nếu bạn chỉ muốn tóm tắt sơ bộ một vấn đề, bạn có thể đọc lướt nhanh tài liệu và rút ra những thông tin chính.)
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
there are (30)________ improvements you can make to your reading style which will increase your speed.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- other + N số nhiều/N không đếm được: người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu trước đó
- a lot of/lots of + N đếm được số nhiều/danh từ không đếm được: nhiều
- another + N số ít: khác, nữa
- others là đại từ nên phía sau không dùng danh từ, có nghĩa là ‘những người/những cái khác’
Tạm dịch: Even when you know how to ignore irrelevant detail, there are other improvements you can make to your reading style which will increase your speed.
(Ngay cả khi bạn biết cách bỏ qua những chi tiết không liên quan, bạn vẫn có thể thực hiện những cải tiến khác cho phong cách đọc của mình để tăng tốc độ đọc.)
→ Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Due to the bad weather, the band decided________ their live concert.
Câu 3:
Our company has gained a lot of_________ benefits from selling local products.
Câu 4:
In 1911 Marie Curie_________ a Nobel Prize in Chemistry in recognition of her discovery of the two elements radium and polonium.
Câu 5:
It's high time to________ a stop to bullying and body shaming in schools.
Câu 6:
I haven't seen my close friend for twenty three years.
về câu hỏi!