Câu hỏi:
20/08/2024 156Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
In the early 1990s, the psychologist K. Anders Ericsson and two colleagues installed themselves at Berlin's elite Academy of Music. With the help of the academy's professors, they (34)_______ the school's violinists into three groups. First were the students with the potential to become world-class soloists. Second were those judged to be merely 'good'. Third were the students unlikely ever to play professionally and who intended to be music teachers in schools. All were then asked how (35)________ hours they had practised since they first picked up a violin.
Everyone, from all three groups, had started playing at roughly the age of five and practised from two or three hours a week. (36)_______ around the age of eight, differences started to emerge. The students (37)______ would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week. By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the (38)_______ of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.
With the help of the academy's professors, they (34)_______ the school's violinists into three groups.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
A. part (v): chia phần
B. divide (v): phân chia
C. share (v): chia sẻ
D. break (v): phá vỡ
divide something into something: phân chia cái gì thành cái gì
Tạm dịch: With the help of the academy's professors, they divided the school's violinists into three groups.
(Với sự giúp đỡ của các giáo sư tại học viện, họ đã chia những người chơi violin thành 3 nhóm.)
→ Chọn đáp án B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
All were then asked how (35)________ hours they had practised since they first picked up a violin.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì
- much + N không đếm được: nhiều
- many + N số nhiều đếm được: nhiều
- each + N số ít: mỗi
Tạm dịch: All were then asked how many hours they had practised since they first picked up a violin.
(Tất cả sau đó đều được hỏi xem họ đã luyện tập bao nhiêu giờ đồng hồ khi họ bắt đầu làm quen với violin.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
(36)_______ around the age of eight, differences started to emerge.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- but: nhưng
- neither: không cái này cũng không cái kia
- or: hoặc
- so: vì vậy, nên
Tạm dịch: Everyone, from all three groups, had started playing at roughly the age of five and practised from two or three hours a week. But around the age of eight, differences started to emerge.
(Tất cả thành viên của 3 nhóm đều đã bắt đầu chơi violin từ năm 5 tuổi và luyện tập từ hai đến ba tiếng một tuần. Nhưng đến khoảng 8 tuổi, bắt đầu có sự khác biệt.)
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
The students (37)______ would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ:
Dùng đại từ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người (the students) đứng trước.
Tạm dịch: The students who would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week.
(Những học sinh đến cuối cùng đạt kết quả trên lớp cao nhất đã bắt đầu luyện tập nhiều hơn những người khác, cho đến năm 20 tuổi, họ đã luyện tập trên 30 tiếng mỗi tuần.)
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the (38)_______ of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
A. track (n): đường đi
B. way (n): con đường
C. path (n): con đường mòn
D. course (n): khóa học, thời gian ◊ the course of one’s life: trong suốt cuộc đời của ai đó
Tạm dịch: By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the course of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.
(Đến lúc đó, những người biểu diễn xuất sắc đã dành ra hơn 10000 giờ đồng hồ trong cuộc đời của họ để luyện tập, còn những học sinh chỉ ở mức tốt thì dành khoảng 8000 tiếng và những giáo viên âm nhạc tương lai chỉ tốn khoảng trên 4000 tiếng để luyện tập mà thôi.)
→ Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs to be corrected on each of the following questions.
My students are very hard working and they always finish her homework before going to school.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her parents are not talking about global warming, but traffic congestion,______?
về câu hỏi!