Câu hỏi:

20/08/2024 427

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

POWER POSING FOR CONFIDENCE

Some people are born confident and others aren't, right? Perhaps not. Psychologist Amy Cuddy thinks that we can become more confident simply by changing our body language.

Studies have shown that our body language - how we sit, stand and move around - has an important effect on how other people view us. For example, if you cross your arms and look away, people will probably think you're not interested in what's going on. According to Cuddy, your pose can also affect how confident you feel. If you avoid eye contact and hunch your back, you'll feel less confident.

So, how can you increase your self-confidence? One way is by doing what Cuddy calls 'the power pose'. Stand up straight, legs apart, with your hands on your hips, and hold this pose for two minutes whenever you need a confidence boost. Afterwards, you should feel much more confident. Power posing is especially useful before job interviews, and it also proves beneficial for public speaking.

Changing our body language isn't very hard to do and there are many benefits that come with it. Improving your body language can help improve your self-confidence and give other people a good impression of you.

The passage is mainly about______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu nói về______.

A. lợi ích của sự tự tin trong ngôn ngữ cơ thể

B. cách tăng sự tự tin một cách tự nhiên

C. kỹ thuật diễn thuyết thành công trước công chúng

D. lý thuyết về ngôn ngữ cơ thể và sự tự tin

Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể để tăng sự tự tin, dựa trên quan điểm của nhà tâm lý học Amy Cuddy

◊ cách tăng sự tự tin một cách tự nhiên

→ Chọn đáp án B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to paragraph 1, there is a link between_______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích: 

Theo đoạn 1, có một mối liên hệ giữa _______.

A. đặc điểm tính cách và sự tự tin

B. di truyền và mức độ tin cậy

C. trí thông minh và sự tự tin

D. ngôn ngữ cơ thể và sự tự tin

Thông tin: Psychologist Amy Cuddy thinks that we can become more confident simply by changing our body language. 

(Nhà tâm lý học Amy Cuddy cho rằng chúng ta có thể trở nên tự tin hơn chỉ bằng cách thay đổi ngôn ngữ cơ thể.) 

→ Chọn đáp án D

Câu 3:

The word "view" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích: 

Từ “view” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. nhìn nhận, xem xét

B. bỏ qua

C. quan sát

D. thay đổi

◊ view (v): nhìn nhận = regard 

→ Chọn đáp án A

Câu 4:

The word "it" in paragraph 3 refers to_______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích: 

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. tư thế thể hiện sự tự tin  

B. một cuộc phỏng vấn việc làm

C. tự tin

D. tăng cường sự tự tin

Thông tin: Power posing is especially useful before job interviews, and it also proves beneficial for public speaking. 

(Tư thế thể hiện sự tự tin đặc biệt hữu ích trước khi phỏng vấn xin việc và nó cũng chứng tỏ có lợi cho việc nói trước công chúng.) 

→ Chọn đáp án A

Câu 5:

According to the passage, to boost our confidence, we can do all of the following actions EXCEPT_______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích: 

Theo đoạn văn, để tăng cường sự tự tin, chúng ta có thể thực hiện tất cả các hành động sau đây NGOẠI TRỪ_________.

A. duy trì giao tiếp bằng mắt

B. đứng thẳng với hai tay chống hông

C. thực hành tư thế thể hiện sự tự tin 

D. khoanh tay và nhìn đi chỗ khác

Thông tin: 

+ For example, if you cross your arms and look away, people will probably think you're not interested in what's going on. 

(Ví dụ: nếu bạn khoanh tay và nhìn đi chỗ khác, mọi người có thể sẽ nghĩ rằng bạn không quan tâm đến chuyện đang diễn ra.) 

◊ D không giúp tăng cường sự tự tin

→ Chọn đáp án D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 2: 

- Cấu trúc: If + QKĐ, S + would/could + Vo

Tạm dịch: Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi với kết quả xuất sắc. 

→ Chọn đáp án C

Câu 2

Lời giải

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì? 

A. khuyến khích người đọc thử món ăn mới cho bữa sáng

B. thảo luận về lợi ích sức khỏe của các loại thực phẩm ăn sáng khác nhau

C. khám phá bữa sáng truyền thống từ các nước khác nhau

D. so sánh công thức bữa sáng ở các nền văn hóa khác nhau

Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về các món ăn sáng truyền thống ở các quốc gia khác nhau như Hàn Quốc, Bulgaria, và Costa Rica

◊ khám phá bữa sáng truyền thống từ các nước khác nhau

→ Chọn đáp án C

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP