Câu hỏi:
22/08/2024 306Bảy người bạn P, Q, R, S, T, U và V ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc. Mỗi người trong số họ có cân nặng khác nhau (tính bằng kg) là một trong các giá trị 79, 83, 85, 87, 89, 92 và 96. P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất. Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất. Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P. Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Cân nặng của R không phải là 87 kg. Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg. T nặng 83 kg. S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dựa vào các giả thiết để suy luận:
• Bảy bạn ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc → Bảy bạn đều nhìn lên trên.
Giả sử, các bạn ngồi theo thứ từ trái qua phải như sau:
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
|
|
|
Cân nặng (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
• P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất → Người nặng nhất (96 kg) có thể ngồi ở vị trí số 1, 2, 3 hoặc 4 và P có thể ở vị trí số 4, 5, 6 hoặc 7. (1)
• Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất → Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và bạn R có thể ngồi ở vị trí số 3, 5 hoặc 7 (phụ thuộc vào người nặng nhất) (suy luận tương tự nếu ngồi từ phải sang trái). (2)
Kết hợp (1) và (2) → Người nặng nhất (96 kg) không thể ngồi ở vị trí 1.
• Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg → P không phải người nhẹ nhất.
Dựa vào dữ kiện: Người nhẹ thứ ba (85 kg) ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P ta có các trường hợp sau:
TH1: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 3 → Mâu thuẫn với dữ kiện “Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất” hoặc mâu thuẫn với dữ kiện “Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P”. (Trường hợp này không thỏa mãn).
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
R |
|
P |
|
P |
Cân nặng (kg) |
79 |
96/85 |
|
96/85 |
|
|
|
→ R không thể ngồi ở vị trí số 3 → R có thể ngồi ở vị trị số 5 hoặc 7.
TH2: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 7.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
|
|
R |
Cân nặng (kg) |
79 |
|
|
96 |
|
85 |
|
Vì “Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất” → Người nặng nhất (96 kg) ngồi ở vị trí số 4. Mà “P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất” → P ngồi ở vị trí số 7; P với R cùng ngồi vị trí số 7 (Trường hợp này không thỏa mãn).
TH3: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 5.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
|
|
|
Vì “Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất → Người nặng nhất (96 kg) ngồi ở vị trí 3. Do “P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất” → P ngồi ở vị trí số 6. Mà “Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P” → người nhẹ thứ ba (85 kg) ngồi ở vị trí số 4. Trường này thỏa mãn dữ kiện đề bài cho.
Xét với trường hợp:
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
|
|
|
Kết hợp với dữ kiện “Cân nặng của R không phải là 87 kg” và “T nặng 83 kg” → R nặng 89 hoặc 92kg.
TH3.1: R nặng 92 kg.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
92 |
|
|
Mâu thuẫn dữ kiện “Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R” vì cao hơn R là người nặng nhất (96 kg) mà không còn vị trí thứ 3 bên trái người nặng nhất cho Q ngồi (Trường hợp này không thỏa mãn).
TH3.2: R nặng 89 kg.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
89 |
|
|
Dựa vào dữ kiện: Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Mà cân nặng cao hơn R có 2 người là 96 kg hoặc 92 kg. Trường hợp Q ngồi thứ ba phía bên trái người có cân nặng 96 kg (loại) vì tương tự trường hợp TH3.1 → Q ngồi bên phía bên trái người có cân nặng 92 kg.
Kết hợp với dữ kiện “Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg” → Người nặng 92 kg chắc chắn ở vị trí số 7 và Q ở vị trí 4.
Ta có bảng dữ kiện sau:
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
Q |
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
89 |
|
92 |
Và vì “T nặng 83 kg” → T ngồi ở vị trí số 2 và P nặng 87 kg.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
T |
|
Q |
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
Dựa vào dữ kiện “S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất" → S nặng 92 kg, V nặng 79 kg. Ta có bảng dữ kiện thông tin đầy đủ như sau:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Người nhẹ thứ ba là Q → Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào phân tích giả thiết:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Ngồi giữa R và U có 1 bạn là Q. Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào phân tích giả thiết:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Người ngồi thứ hai phía bên phải người nặng nhất (U – 96 kg) là R (89 kg). Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào phân tích giả thiết:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Có 5 người nhẹ hơn S (92 kg) là: V, T, Q, R, P. Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Lũ chúng tôi,
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài,
Lòng vẫn cười vui kháng chiến,
Lột sắt đường tàu,
Rèn thêm đao kiếm.
Áo vải chân không,
Đi lùng giặc đánh.
Ba năm rồi gửi lại quê hương,
Mái lều gianh,
Tiếng mõ đêm trường,
Luống cày đất đỏ
Ít nhiều người vợ trẻ
Mòn chân bên cối gạo canh khuya.
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô,
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng.
Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.
- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ Độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
(Nhớ – Hồng Nguyên)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:Câu 7:
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Tổng hợp các đề đọc hiểu (P1)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Tìm và phát hiện lỗi sai
Đề luyện thi ngôn ngữ có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!