Câu hỏi:
24/08/2024 102Để hàn hai miếng kim loại, người ta có thể sử dụng phương pháp hàn nhiệt nhôm. Trong phương pháp hàn này hỗn hợp gồm bột oxide kim loại và bột nhôm được đốt cháy để xảy ra phản ứng (phản ứng nhiệt nhôm). Phản ứng này toả nhiệt rất lớn, sinh ra kim loại ở trạng thái nóng chảy và aluminium oxide (Al2O3). Kim loại nóng chảy này sẽ điền đầy khe hàn.
Phản ứng nhiệt nhôm thường được sử dụng để hàn hai miếng đồng hoặc hai miếng gang, thép (thành phần chính là sắt).
a) Viết PTHH của phản ứng nhiệt nhôm trong trường hợp:
- Bột iron(III) oxide phản ứng với bột nhôm.
- Bột copper(II) oxide phản ứng với bột nhôm.
b) Hãy chọn hỗn hợp ở cột (A) phù hợp để hàn hai thanh kim loại ở cột (B) trong bảng sau:
A: Hỗn hợp |
B: Hai thanh kim loại |
(1) bột Al và Fe2O3 |
(x) Nhôm |
(2) bột Al và CuO |
(y) Kẽm |
(3) bột Al và ZnO |
(z) Sắt |
|
(t) Đồng |
c) Dựa vào dãy hoạt động hoá học hãy giải thích: tại sao có thể dùng bột nhôm để thực hiện phản ứng với nhiều oxide kim loại?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
a)
2Fe2O3 + 4Al 2Al2O3 + 4Fe
3CuO + 2Al Al2O3 + 3Cu
b) 1 – z; 2 – t; 3 – y.
c) Có thể dùng bột nhôm để thực hiện phản ứng với nhiều oxide kim loại là do kim loại nhôm có độ hoạt động hóa học mạnh nên phản ứng được với nhiều oxide kim loại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các kim loại được kí hiệu là X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với nước cất và với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được như sau:
Kim loại |
Tác dụng với dung dịch HCl |
Tác dụng với nước cất |
X |
Giải phóng khí hydrogen chậm |
Không phản ứng |
Y |
Giải phóng khí hydrogen nhanh |
Không phản ứng |
Z |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
T |
Giải phóng khí hydrogen nhanh |
Giải phóng khí hydrogen nhanh, dung dịch nóng lên |
a) Hãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z, T theo trật tự độ hoạt động hoá học giảm dần.
b) Cho biết vị trí của các kim loại so với H trong dãy hoạt động hoá học.
Câu 2:
Cho thanh đồng vào dung dịch muối X không màu, thấy dung dịch xuất hiện màu xanh và có kim loại mới tạo thành bám trên thanh đồng. Muối X có thể là chất nào sau đây?
A. NaCl.
B. AlCl3.
C. Zn(NO3)2.
D. AgNO3.
Câu 3:
Kali (potassium) tác dụng với nước ở ngay nhiệt độ thường. Trong khi đó kẽm (zinc) và sắt (iron) không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường nhưng tác dụng với hơi nước ở điều kiện nhiệt độ cao.
a) Viết PTHH các phản ứng của các kim loại trên với nước. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
b) So sánh độ hoạt động hoá học của kali với kẽm, sắt. Từ các dữ kiện trên có thể so sánh được độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt không?
c) Đề xuất thí nghiệm để so sánh độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt.
d) Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết kim loại kẽm hay sắt hoạt động hoá học mạnh hơn? Viết PTHH minh hoạ.
Câu 4:
Cho một thanh kim loại Y vào dung dịch muối CuSO4 (có màu xanh). Sau một thời gian thấy màu xanh nhạt dần và có vẩy đồng bám trên thanh kim loại Y. Y có thể là kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Zn. C. Ag. D. Ca.
Câu 5:
Trong các kim loại natri, kẽm, đồng, bạc, magnesium, kim loại nào có tính chất sau đây?
a) Tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường, toả nhiệt mạnh và giải phóng khí hydrogen.
b) Tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hydrogen.
c) Đẩy sắt ra khỏi muối của sắt trong dung dịch.
Câu 6:
Cho các cặp chất sau: Cu và HCl; Fe và AgNO3; Zn và Pb(NO3)2; Fe và MgSO4; Al và HCl. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7:
Cho một mẩu kali vào dung dịch CuSO4, quan sát thấy bọt khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh. Hãy viết các PTHH để giải thích các hiện tượng quan sát được.
về câu hỏi!