Câu hỏi:

26/08/2024 2,895

Một vật đứng yên chỉ chịu tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1 = 12 N, F2 = 16 N và F3 = 20 N. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) cân bằng với lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \)

 

 

b) Nếu đột nhiên ngừng tác dụng lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) thì hợp lực của \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) thay đổi.

 

 

c) Góc hợp giữa \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) bằng 90°.

 

 

d) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) không thể có độ lớn lớn hơn 32 N.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) cân bằng với lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \)

 X

 

b) Nếu đột nhiên ngừng tác dụng lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) thì hợp lực của \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) thay đổi.

 

 X

c) Góc hợp giữa \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) bằng 90°.

 X

 

d) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) không thể có độ lớn lớn hơn 32 N.

 X

 

thuphương phạm

thuphương phạm

giải cụ thể dùm em với

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một vật có khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là m = 0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực có độ lớn F = 2,0 N theo phương nằm ngang. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2. (ảnh 1)

Chọn hệ trục toạ độ và biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình vẽ.

Áp dụng định luật II Newton:

\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{\rm{k}}}} + \overrightarrow {\rm{P}} + \overrightarrow {\rm{N}} + \overrightarrow {{{\rm{F}}_{{\rm{ms}}}}} = {\rm{m}}\overrightarrow {\rm{a}} \) (*)

Chiếu (*) lên các trục toạ độ, ta có:

+ Trên Oy: −P + N = 0

« N = P = mg = 0,4.9,8 = 3,92 (N).

+ Trên Ox:

\({F_k} - {F_{ms}} = ma \Leftrightarrow {F_k} - \mu \cdot N = ma\)

\( \Leftrightarrow a = \frac{{{F_k} - \mu \cdot N}}{m} = \frac{{2 - 0,3 \cdot 3,92}}{{0,4}} = 2,06\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)

Quãng đường vật đi được sau \(2\;{\rm{s}}:{\rm{s}} = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{t}}^2}}}{2} = \frac{{2,{{06.2}^2}}}{2} = 4,12(\;{\rm{m}}).\)

Đáp án: a) 3,92.                      b) 1,18.                              d) 4,12.                              c) 2,06.

Lời giải

+ Trong khoảng thời gian từ thời điểm 2 s đến thời điểm 4 s: đồ thị vận tốc của vật là đường thẳng song song với trục Ot. Do đó, trong giai đoạn này, vật chuyển động thẳng đều. Suy ra a) đúng.

+ Trong 2 giây đầu, đồ thị vận tốc là đường thẳng hướng lên nên vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 4 giây cuối, vận tốc của vật là đường thẳng hướng xuống nên vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Do đó b) đúng.

+ Gia tốc của vật trong 2 s đầu là: \({{\rm{a}}_1} = \frac{{\Delta {{\rm{v}}_1}}}{{\Delta {{\rm{t}}_1}}} = \frac{2}{2} = 1\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\) Suy ra c) đúng.

+ Gia tốc của vật trong 4 s cuối là \({{\rm{a}}_3} = \frac{{\Delta {{\rm{v}}_3}}}{{\Delta {{\rm{t}}_3}}} = \frac{{ - 2}}{4} = - 0,5\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)

Theo định luật II Newton:

\({{\rm{F}}_{\rm{k}}} - {{\rm{F}}_{\rm{c}}} = {\rm{ma}} \Rightarrow {{\rm{F}}_{\rm{k}}} = {{\rm{F}}_{\rm{c}}} + {\rm{ma}} \Rightarrow {{\rm{F}}_{\rm{k}}} = 1 + 0,5 \cdot ( - 0,5) = 0,75(\;{\rm{N}})\)

Do đó d) sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP