Câu hỏi:
26/08/2024 759Thả rơi một viên sỏi nhỏ có khối lượng m = 50 g xuống một vách núi có độ cao 80 m. Bỏ qua mọi lực cản, lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai).
a) Trọng lượng của viên sỏi là ......... N.
b) Công của trọng lực tác dụng vào viên sỏi kể từ khi được thả rơi tới khi chạm đất là ........ J.
c) Động lượng của viên sỏi ngay trước khi chạm đất là .......... kgm/s.
d) Chọn mốc thế năng trọng trường tại mặt đất dưới chân vách núi. Cơ năng của viên sỏi bằng ........ J.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đổi: m = 50 g = 0,05 kg.
Trọng lượng của viên sỏi:
P = mg = 0,05.9,8 = 0,49 (N).
b) + Trọng lực cùng hướng với hướng chuyển động của viên sỏi.
+ Công của trọng lực:
Ap = P.s.cosa = 0,49.80.cos0° = 39,20 (J).
c) Gọi v là vận tốc của viên sỏi ngay trước khi chạm đất.
+ Ta có: \({v^2} = 2gh \Rightarrow v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.9,8.80} = 28\sqrt 2 \) (m/s).
+ Động lượng của viên sỏi ngay trước khi chạm đất:
\({\rm{p}} = {\rm{mv}} = 0,05 \cdot 28\sqrt 2 \approx 1,98\) (kgm/s).
d) Do bỏ qua mọi sức cản nên cơ năng của viên sỏi được bảo toàn. Ta có:
W = Wtmax = mghmax = 0,05.9,8.80 = 39,20 (J).
Đáp án: a) 0,49. b) 39,20. c) 1,98. d) 39,20.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đồ thị trong Hình 2.2 mô tả sự thay đổi vận tốc của hai xe A và B trong quá trình va chạm trên một máng thẳng nằm ngang. Biết rằng ma sát giữa máng và các bánh xe là không đáng kể và đồ thị được thiết lập trên phần mềm máy tính kết nối với cảm biến ở mỗi xe.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Va chạm của hai xe là va chạm mềm. |
|
|
b) Trước va chạm, động lượng của xe A lớn hơn động lượng của xe B. |
|
|
c) Tỉ số khối lượng của xe B và xe A là \(\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{B}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{A}}}}} = 3.\) |
|
|
d) Động lượng của xe B sau va chạm lớn hơn động lượng của xe A trước va chạm. |
|
|
Câu 2:
Để đo tốc độ của đạn, người ta sử dụng con lắc thử đạn (gồm một hộp gỗ đựng cát treo vào đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể). Một viên đạn có khối lượng m1 = 7,45 g đang bay theo phương ngang với tốc độ vo tới ghim vào hộp cát của con lắc có khối lượng m2 = 1 kg đang ở vị trí cân bằng. Sau đó, cả hệ gồm hộp cát và đạn chuyển động theo cung tròn lên độ cao h = 0,42 m (Hình 2.3). Lấy g=9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn mốc tính thế năng trọng trường tại vị trí cân bằng của con lắc thử đạn.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai).
a) Trọng lượng của viên đạn là ......... N.
b) Thế năng trọng trường cực đại của hệ gồm hộp cát và đạn là ........ J.
c) Động năng của hệ gồm cát và đạn ngay khi đạn vừa ghim vào hộp cát là ....... J
d) Tốc độ của viên đạn ngay trước khi ghim vào hộp cát là ..... m/s.
Câu 3:
Để di chuyển một thùng hàng, một người dùng sợi dây thừng buộc vào thùng hàng và kéo nó trượt trên sàn (Hình 2.5). Biết lực kéo của người đó có độ lớn 200 N và sợi dây hợp với phương ngang một góc 30°. Khi thùng hàng dịch chuyển được 5 m trên sàn thì lực kéo của người đã sinh công
Câu 4:
Lực có độ lớn F tác dụng vào vật theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật một góc . Khi vật dịch chuyển được quãng đường s (s > 0), công của lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) bằng 0. Góc a có độ lớn bằng
Câu 5:
Một vận động viên tập môn cử tạ, giữ tạ có khối lượng 150 kg ở tư thế như Hình 2.4 trong thời gian 5 s. Biết tạ được giữ ở độ cao 2,1 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2. Chọn mốc tính thế năng trọng trường tại mặt đất. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6:
Một viên đạn có khối lượng 16,2 g đang bay với vận tốc 640 m/s theo phương ngang thì xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm đặt thẳng đứng. Khi ra khỏi tấm gỗ, viễn đạn có tốc độ 400 m/s.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Động lượng của viên đạn trước khi xuyên qua tấm gỗ có độ lớn 10 368 kgm/s. |
|
|
b) Động lượng của viên đạn khi vừa ra khỏi tấm gỗ có độ lớn 6,48 kgm/s. |
|
|
c) So với trước khi xuyên qua tấm gỗ, khi ra khỏi tấm gỗ động lượng của viên đạn giảm 3,24 kgm/s. |
|
|
d) Lực cản trung bình do tấm gỗ tác dụng lên viên đạn có độ lớn 30 kN. |
|
|
Câu 7:
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng của vật. |
|
|
b) Năng lượng và công suất có cùng đơn vị đo. |
|
|
c) Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật. |
|
|
d) Động năng của một vật là dạng năng lượng vật có được do chuyển động. |
|
|
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Cụm các trường THPT , Các trung tâm GDTX , GDNN - GDTX Tỉnh Bắc Ninh có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận