Câu hỏi:
29/08/2024 399Đường nghịch chuyển thật sự có nhiều lợi ích so với đường saccharose, tức đường mía quen thuộc tại nhà như đã trình bày ở bài trên. Em có thể sản xuất đường nghịch chuyển từ đường saccharose sẵn có tại nhà theo hướng dẫn sau:
Thí nghiệm: Điều chế đường nghịch chuyển từ saccharose
Dụng cụ: cân, ống đong, nhiệt kế, nồi thuỷ tinh hoặc inox, bếp.
Hoá chất: nước, saccharose, 5 quả chanh tươi.
Tiến hành:
Bước 1: Cho vào nồi 480 mL nước. Thêm tiếp 1 kg đường cát và nước cốt chanh. Khuấy đều cho đường tan hết.
Bước 2: Đun sôi nhẹ dung dịch thu được trong khoảng 1 giờ. Thỉnh thoảng khuấy đều.
Khi nhiệt độ đường trong nồi đạt khoảng 114 °C, công đoạn điều chế đã hoàn tất. Có thể kiểm tra bằng cách cho một ít đường vào nước lạnh, đường thành phẩm phải cuộn lại thành khối.
Bước 3: Tắt bếp, để đường nguội đến nhiệt độ phòng. Thành phẩm sẽ đặc như siro, có thể trữ trong các lọ thuỷ tinh để dùng dần.
a) Vì sao dùng đường nghịch chuyển trong pha chế thực phẩm kinh tế hơn so với việc dùng đường saccharose?
b) Viết báo cáo thực hành theo mẫu sau:
I. Mục tiêu
II. Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất
III. Cách tiến hành
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Do độ ngọt của đường nghịch chuyển cao hơn khoảng 20% - 25% so với đường saccharose nên dùng đường nghịch chuyển trong pha chế thực phẩm giúp tiết kiệm chi phí hơn so với dùng đường saccharose.
b) Học sinh tiến hành thí nghiệm và hoàn thành báo cáo theo mẫu.
I. Mục tiêu
Điều chế đường nghịch chuyển từ saccharose
II. Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất
Dụng cụ: cân, ống đong, nhiệt kế, nồi thuỷ tinh hoặc inox, bếp.
Hoá chất: nước, saccharose, 5 quả chanh tươi.
III. Cách tiến hành
Bước 1: Cho vào nồi 480 mL nước. Thêm tiếp 1 kg đường cát và nước cốt chanh. Khuấy đều cho đường tan hết.
Bước 2: Đun sôi nhẹ dung dịch thu được trong khoảng 1 giờ. Thỉnh thoảng khuấy đều.
Khi nhiệt độ đường trong nồi đạt khoảng 114 °C, công đoạn điều chế đã hoàn tất. Có thể kiểm tra bằng cách cho một ít đường vào nước lạnh, đường thành phẩm phải cuộn lại thành khối.
Bước 3: Tắt bếp, để đường nguội đến nhiệt độ phòng. Thành phẩm sẽ đặc như siro, có thể trữ trong các lọ thuỷ tinh để dùng dần.
IV. Thảo luận, đánh giá kết quả
- Về màu: không màu.
- Về mùi: thơm nhẹ của đường.
- Về độ sánh: sánh.
- Về khả năng tan trong nước: tan trong nước.
V. Kết luận
Đường nghịch chuyển thu được có vị ngọt hơn đường saccharose ban đầu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thuỷ phân 100 g saccharose thu được 103,6 g hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất thuỷ phân saccharose đạt
A. 100%.
B. 68,4%.
C. 95%.
D. 57%.
Câu 2:
Thuỷ phân 57 g maltose thu được 57 g glucose. Hiệu suất thuỷ phân maltose thành glucose đạt
A. 100%.
B. 50%.
C. 95%.
D. 57%.
Câu 3:
Câu 4.4 trang 32 SBT Hoá học 12: Carbohydrate nào sau đây có cấu trúc phân tử không đổi ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Maltose.
Câu 4:
a) Cho biết công thức phân tử của saccharose monolaurate.
b) Vì sao saccharose monolaurate được sử dụng làm chất nhũ hoá?
c) Saccharose monolaurate có phản ứng với thuốc thử Tollens không? Giải thích.
d) Saccharose monolaurate là một trong những chất phụ gia có chức năng kép do khả năng nhũ hoá và hoạt tính kháng khuẩn của nó. Từ 500 g saccharose và 100 g lauric acid có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam saccharose monolaurate? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 47%.
Câu 5:
Thế nào là đường khử? Trong số các carbohydrate gồm glucose, fructose, saccharose và maltose, carbohydrate nào là đường khử? Carbohydrate nào không phải là đường khử? Giải thích.
Câu 6:
Câu 4.2 trang 32 SBT Hoá học 12: Số carbohydrate đã cho có liên kết α-1,4-glycoside trong phân tử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7:
Câu 4.6 trang 32 SBT Hoá học 12: Trong số các carbohydrate đã nêu, số carbohydrate có khả năng mở vòng cho xuất hiện trở lại các nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ketone (>C=O) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
150 câu trắc nghiệm Este - Lipit có đáp án (P1)
So sánh nhiệt độ sôi
Bài luyện tập số 1
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 12: Điện phân có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 16. Điện phân có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học có đáp án
về câu hỏi!