Câu hỏi:
29/08/2024 2,068Một carboxylic acid X có hàm lượng các nguyên tố carbon và hydrogen lần lượt là 40,7% và 5,1% về khối lượng.
a) Cho biết công thức thực nghiệm của X.
b) Phổ khối lượng của X có kết quả như hình bên dưới. Xác định công thức phân tử của X.
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
d) Hoà tan hết 1,0 g X vào 19,0 g nước có pha vài giọt phenolphthalein thu được dung dịch Y. Tiến hành chuẩn độ 4,0 g dung dịch Y bằng dung dịch NaOH 0,2 M cho đến khi dung dịch Y từ không màu chuyển sang màu hồng nhạt thì dừng lại, thấy đã dùng hết 17,0 mL. Xác định lại phân tử khối của X.
e) Đun X với lượng dư ethanol có xúc tác H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của Z và viết phương trình hoá học của phản ứng. Gọi tên các chất X, Z.
g) Đề nghị phương pháp tách chất Z ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có: %O = 100% - (40,7% + 5,1%) = 54,2%.
Đặt công thức của X là CxHyOz, ta có:
\(x:y:z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}} = \frac{{40,7}}{{12}}:\frac{{5,1}}{1}:\frac{{54,2}}{{16}} = 3,39:5,1:3,39 = 2:3:2\)
Vậy công thức thực nghiệm của X là C2H3O2.
b) Dựa vào phổ khối của X, nhận thấy phân tử khối của X là 118, do đó X có công thức phân tử là C4H6O4.
c) X có thể có các công thức cấu tạo: HOOCCH2CH2COOH hoặc CH3CH(COOH)2.
d) 20 gam dung dịch Y chứa 1 gam chất X nên khối lượng chất X có trong 4 gam dung dịch Y là:
\({m_X} = \frac{4}{{20}} = 0,2\,gam.\)
Do nNaOH = 0,017.0,2 = 0,0034 (mol).
Nên \({n_X} = \frac{{0,0034}}{2} = 0,0017\,(mol).\)
Vậy \({M_x} = \frac{{0,2}}{{0,0017}} = 117,6.\)
e) Vì Z không phân nhánh nên X phải không phân nhánh.
Vậy công thức cấu tạo của X là HOOC-CH2CH2-COOH, có tên succinic acid.
Z là ester của X với ethanol nên công thức cấu tạo của Z là C2H5OOC-CH2CH2-COOC2H5, có tên diethyl succinate.
Phương trình hoá học của phản ứng:
HOOC-CH2CH2-COOH + 2C2H5OH C2H5OOC-CH2CH2-COOC2H5 + 2H2O
g) Trước hết, cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp sau phản ứng, toàn bộ succinic acid chuyển thành muối disodium succinate. Sau đó, thêm dung môi hexane vào, diethyl succinate sẽ tan trong hexane, còn ethanol, disodium succinate và sodium hydroxide tan trong nước. Dùng phễu chiết để tách lớp hexane có hoà tan diethyl succinate.
Do hexane và diethyl succinate có nhiệt độ sôi chênh lệch nhiều (68,7 °C so với 217 °C) nên có thể dùng phương pháp chưng cất để tách riêng chúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong thực tế, thành phần chất béo gồm các triglyceride có lẫn một ít acid béo tự do. Để sản xuất được m gam xà phòng, người ta thuỷ phân hoàn toàn 300 g chất béo A trong 500 mLdung dịch KOH 2 M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 29,44 g glycerol. Xác định giá trị của m. Cho biết các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 70% khối lượng xà phòng. Khối lượng KOH đã dùng để xà phòng hoá là tổng khối lượng KOH tác dụng với acid béo tự do và KOH tác dụng với các triglyceride.
Câu 2:
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol ester E đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối F và alcohol G. Biết khối lượng muối F thu được lớn hơn khối lượng ester E đã tham gia xà phòng hoá. Tính khối lượng alcohol G thu được.
Câu 3:
Câu 4:
Thuỷ phân ester đơn chức, mạch hở E trong môi trường acid thu được alcohol X và carboxylic acid Y. Carboxylic Y được điều chế bằng cách lên men giấm alcohol X. Công thức phân tử ester E là
A. C5H10O2.
B. C3H6O2.
C. C4H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 5:
Nhiệt độ sôi và độ tan của một số ester, carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon được cho trong bảng sau:
Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau đây:
Câu 6:
Cho các triglyceride X, Y với công thức cấu tạo sau:
Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau đây:
Câu 7:
Có bao nhiêu triglyceride mà khi xà phòng hoá hoàn toàn thu được glycerol cùng hỗn hợp chỉ gồm muối của palmitic acid và stearic acid?
về câu hỏi!