Câu hỏi:
29/08/2024 3,545Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như xúc tác cho các quá trình sinh hoá và hoá học. Ví dụ, lipase là enzyme xúc tác cho quá trình thuỷ phân các chất béo chuỗi dài; protease là enzyme xúc tác cho quá trình thuẏ phân các liên kết peptide có trong protein và polypeptide;
Các enzyme chỉ tồn tại và phát triển ở môi truờng gần trung tính và nhiệt độ tương đối thấp (gần với nhiệt độ của cơ thể sinh vật). Khi đóng vai trò là chất xúc tác trong các quá trình sinh hoá, các enzyme không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính chọn lọc cao.
B. Làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hoá.
C. Có tác dụng tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh.
D. Chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ở nhiệt độ cao, các enzyme bị phân hủy nên mất tính xúc tác. Trong môi trường acid mạnh, các enzyme bị biến đổi cấu trúc (do các enzyme được cấu tạo từ các protein).
Đã bán 137
Đã bán 166
Đã bán 1,5k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
B. Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α-amino acid.
C. Albumin trong lòng trắng trứng là protein có dạng hình sợi và không tan trong nước.
D. Khi nhỏ nitric acid vào lòng trắng trứng, màu trắng của lòng trắng trưng chuyển thành màu vàng.
Câu 2:
Cho các peptide sau: Gly-Val-Ala-Gly (1); Ala-Gly (2); Val-Gly-Ala (3); Gly- Val-Ala (4). Những peptide nào có phản ứng tạo màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?
A. (1), (2).
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 3:
Mỗi phát biểu về các protein sau đây là đúng hay sai?
(a) Tất cả các loại protein đều không tan trong nước.
(b) Có thể sử dụng phản ứng màu biuret để nhận biết sự có mặt của protein.
(c) Protein có thể tạo hợp chất màu vàng khi tác dụng với nitric acid.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các α-amino acid.
Câu 4:
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
(a) Tất cả các peptide đều có thể tạo phức chất màu tím với Cu(OH)2/NaOH.
(b) Dung dịch của dipeptide Ala-Gly không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Từ 3 α-amino acid khác nhau có thể tạo được 3 tripeptide.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được hỗn hợp các α-amino acid.
Câu 5:
Trong cấu trúc phân tử của chất cho ở hình bên, liên kết peptide là
A. liên kết (1).
B. liên kết (3).
C. liên kết (2).
D. liên kết (4).
Câu 6:
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau:
%C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của bằng 146. Công thức cấu tạo của có thể là
Câu 7:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide?
A. Hợp chất (1) và (2).
B. Hợp chất (1) và (3).
C. Hợp chất (2) và (3).
D. Hợp chất (2) và (4).
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận