Câu hỏi:
29/08/2024 84Nguyên tố nhóm IIA được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng nào?
(1) Các cation M2+ trong nước ao hồ, nước ngầm.
(2) Các khoáng vật ít tan như carbonate, sulfate, silicate.
(3) Các hợp chất ít tan trong răng, xương động vật.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2) và (3).
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố nhóm IIA được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng:
(1) Các cation M2+ trong nước ao hồ, nước ngầm.
(2) Các khoáng vật ít tan như carbonate, sulfate, silicate.
(3) Các hợp chất ít tan trong răng, xương động vật.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gói làm nóng thức ăn (FRH: Flameless Ration Heater) được phát minh nhằm hâm nóng các bữa ăn tiện lợi cho người lính trên chiến trường. Một số gói lẩu tự sôi cũng sử dụng công nghệ này. FRH có thành phần chính gồm bột kim loại Mg trộn với một lượng nhỏ bột Fe và NaCl. Khi sử dụng, chỉ cần cho khoảng 30 mL nước vào hỗn hợp FRH, hỗn hợp này phản ứng mãnh liệt theo phương trình Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 và tỏa rất nhiều nhiệt, đủ để làm nóng thức ăn nhanh chóng.
a) Một gói FRH chứa khoảng 8 gam hỗn hợp (Mg 90%, Fe 4% và NaCl 4% về khối lượng) có thể tỏa ra tối đa bao nhiêu nhiệt để làm nóng? Biết rằng enthalpy tạo thành chuẩn (\({{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)) của Mg(OH)2 (s) và H2O (l) lần lượt là -928,4 kJ mol-1 và-285,8 kJ mol-1. Gói FRH trên có đủ làm nóng 300 g súp từ 30 oC lên 100 oC hay không? Biết nhiệt dung của súp khoảng 4,2 J g-1 C-1, giả sử gói súp chỉ nhận được 50% lượng nhiệt tối đa tỏa ra, phần nhiệt còn lại làm nóng các vật dụng khác và thất thoát vào môi trường.
b) Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường, giải thích vì sao magnesium trong gói FRH lại có thể phản ứng nhanh chóng với nước.
c) Vì sao người ta chỉ dùng khoảng 30 mL nước mà ko dùng lượng nước nhiều hơn?
Câu 2:
Những phát biểu nào sau đây về ứng dụng của một số hợp chất của calcium là đúng?
(a) Vôi tôi và vôi sống đều có thể dùng để khử chua đất trong nông nghiệp.
(b) Đá vôi và thạch cao đều được dùng trong sản xuất vật liệu xây dựng.
(c) Khoáng vật apatite được khai thác để sản xuất phân đạm.
(d) Vôi tôi có thể được dùng để làm mềm nước cứng.
(e) Thạch cao còn được dùng trong y tế như bó bột cố định xương.
Câu 3:
Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do các nguyên nhân nào sau đây?
(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.
(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.
(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.
A. (1).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 4:
a) Barium nitrate là hợp chất cộng hóa trị hay hợp chất ion, là chất dễ tan hay ít tan trong nước?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) Ba(NO3)2 (s) ?
(2) Ba(NO3)2 (aq) + Na2SO4 (aq) → ?
c) Độ tan trong nước của Ba(NO3)2 ở 10 oC và 20 oC lần lượt là 6,67 g/100 g nước và 9,02 g/100 g nước. Khi đưa 109,02 g dung dịch Ba(NO3)2 bão hòa ở 20 oC về 10 oC thì thu được bao nhiêu gam tinh thể Ba(NO3)2.6H2O kết tinh?
d) Cho các hóa chất cơ bản sau: dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch NaCl. Hóa chất nào trong các hóa chất trên có thể được dùng để nhận biết được ion Ba2+ trong dung dịch barium nitrate? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 5:
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Số oxi hóa của các nguyên tố kim loại nhóm IIA trong hợp chất là +1 hoặc +2.
(b) Beryllium là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại nhóm IIA.
(c) Magnesium là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IIA.
(d) Các kim loại nhóm IIA đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(e) Các kim loại nhóm IIA đều dẫn điện.
Câu 6:
Nhiệt độ phân hủy thành oxide của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA giảm dần theo dãy:
A. MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3.
B. BaCO3, SrCO3, CaCO3, MgCO3.
C. BaCO3, CaCO3, SrCO3, MgCO3.
D. MgCO3, BaCO3, SrCO3, CaCO3.
về câu hỏi!