Câu hỏi:
05/09/2024 21Hãy tạo bảng dữ liệu như Hình 10a.2 và kiểm tra kết quả các hàm COUNTIF trong cột B so với các yêu cầu ở cột A của bài 10a.6.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tạo bảng dữ liệu như Hình 10a.2.
Kiểm tra kết quả các hàm COUNTIF trong cột B so với các yêu cầu của cột A ở câu hỏi 10a.6:
=COUNTIF(B2:B5,">55") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng lớn hơn 55.
=COUNTIF(B2:B5,"<40") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng nhỏ hơn 40.
=COUNTIF(B2:B5,"=30") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng bằng 30.
=COUNTIF(B2:B5,"<=80") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng không lớn hơn 80.
=COUNTIF(B2:B5,">75") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng lớn hơn 75.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chọn công thức đúng của phép sử dụng hàm COUNTIF.
A. =COUNTIF(A1:A4,">100")
B. =COUNTIF(A1:A4,D2)
C. =COUNTIF(A1:A4,"Y")
D. = COUNTIF(">100",A1:A4)
Câu 2:
Bảng dữ liệu dưới đây cho biết số học sinh chọn trường A.
A. =COUNTIF("A",B4:B8)
B. =COUNTIF(B4:B8,"A")
C. =COUNTIF($B$4:$B$8,D5)
D. =COUNTIF(D5,$B$4:$B$8)
Câu 3:
Thực hành: Em hãy mở bảng tính [TàiChínhA-đã tạo ở Bài 9a] và sử dụng hàm COUNTIF để đếm số lần chi của mỗi khoản, số lần chi của mỗi khoản chi của dữ liệu tài chính cá nhân của em, từ đó điều chỉnh các khoản chi tiêu sao cho hợp lí.
Câu 4:
Chọn câu đúng đối với hàm COUNTIF.
A. Đếm số ô tính trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định.
B. Chỉ đếm số ô tính trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định.
C. Đếm bất kì số nào trong một vùng dữ liệu nhất định.
D. Đếm các ô chứa các số khác nhau.
Câu 5:
Thực hành: Bảng dữ liệu về lương tháng của nhân viên ở một công ty được minh họa như Hình 10a.3.
a) Tạo bảng tính như minh họa ở Hình 10a.3. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để dữ liệu cột số ngày nghỉ thỏa mãn điều kiện là số lượng lớn hơn hoặc bằng 0.
b) Tính lương cho mỗi nhân viên biết: Lương=So^ˊngaˋylaođộng∗400.000đo^ˋng/ngaˋyLương = Số ngày lao động * 400.000 đồng/ngàyLương=So^ˊngaˋylaođộng∗400.000đo^ˋng/ngaˋy Trong đó, số ngày lao động = 26 - Số ngày nghỉ.
c) Sử dụng hàm COUNTIF để:
- Đếm số người nghỉ từ 5 ngày trở lên.
- Đếm số người không nghỉ ngày nào.
- Đếm số người thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên.
- Đếm số người thu nhập khoảng từ 8 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.
Câu 6:
Thay đổi dữ liệu ở hình 10a.1, hãy chọn công thức đúng để số học sinh chọn trường A hiển thị tại ô E5.
A. = COUNTIF("A", B4:B8)
B. = COUNTIF(B4:B8,"A")
C. =COUNTIF($B$4:$B$8, D5)
D. =COUNTIF(D5, $B$4:$B$8)
Câu 7:
Giá trị mà hàm COUNTIF trả về có thuộc kiểu dữ liệu nào?
A. Dữ liệu kiểu số.
B. Dữ liệu kiểu ngày tháng.
C. Dữ liệu kiểu ký tự.
về câu hỏi!