Câu hỏi:
28/10/2024 238Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (Đọc và tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau).
Will robots change our lives in the future? It's a funny question to ask when they're changing our lives now in (35)_______ ways and they have been for years. From the first time (36) _______you saw a toaster popping up by itself, we've casually accepted that machines can be trusted to do things for us.
Right now all modern (37) _______ is designed to bring the world to you: phone, radio, television, internet, but if trends continue, robots will soon bring you to the world, everywhere, and at the (38) _______ of thought.
It's a future goal - something we know we can do. Robots won't just change our lives in the future, they'll expand them. Not just for fun but for necessity. We've taken (39) _______ first steps into welcoming them into our homes, we just have to wait a bit to proctor them into making us more human. Do you agree?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Liệu robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai chứ? Đó là một câu hỏi thú vị khi mà bây giờ chúng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
From the first time (36) _______you saw a toaster popping up by itself, we've casually accepted that machines can be trusted to do things for us.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ: “when” thay thế cho cụm từ chỉ thời gian “from the first time” đứng trước
Dịch nghĩa: Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự động bật lên, chúng ta đã tình cờ chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Ở đây thiếu một danh từ và dựa vào nghĩa của câu => chọn “technology”
Dịch nghĩa: Hiện nay tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang cả thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, Internet.
Câu 4:
but if trends continue, robots will soon bring you to the world, everywhere, and at the (38) _______ of thought.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
At the speed of thought: với tốc độ của suy nghĩ
Dịch nghĩa: Robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ của suy nghĩ.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Phía sau là số thứ tự nên ta dùng “the”
Dịch nghĩa: Chúng ta đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón chúng vào nhà của mình, chúng ta chỉ việc chờ đợi một chút để thúc đẩy chúng biến chúng ta trở nên nhân văn hơn.
Dịch bài đọc:
Liệu robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai chứ? Đó là một câu hỏi thú vị khi mà bây giờ chúng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách và chúng đã làm như vậy trong nhiều năm. Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự hoạt động, chúng ta đã tình cờ chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.
Ngay bây giờ tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, internet, nhưng nếu xu hướng này tiếp tục, robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ suy nghĩ.
Đó là mục tiêu trong tương lai - điều mà chúng ta biết mình có thể làm được. Robot sẽ không chỉ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai mà còn mở rộng điều đó. Không chỉ để cho vui nhưng đó là cần thiết. Chúng ta đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón chúng vào nhà của mình, chúng ta chỉ cần đợi một chút để thúc đẩy chúng biến chúng ta trở nên nhân văn hơn. Bạn có đồng ý không?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of main stress. (Tô phương ản A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có trọng âm ở vị trí khác với các từ còn lại trong các câu sau).
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 5 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
về câu hỏi!