Câu hỏi:

31/10/2024 300 Lưu

Tại trung tâm thành phố người ta tạo điểm nhấn bằng cột trang trí hình nón có kích thước như sau: chiều dài đường sinh \(l = 10{\rm{\;m}}\), bán kính đáy \(R = 5{\rm{\;m}}\). Biết rằng tam giác \(SAB\) là thiết diện qua trục của hình nón và \(C\) là trung điểm của \(SB\). Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ \(A\) đến \(C\) trên mặt nón. Xác định giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn điện tử. 

A. \(15{\rm{\;m}}\).
B. \(10{\rm{\;m}}\). 
C. \(5\sqrt 3 {\rm{\;m}}\). 
D. \(5\sqrt 5 {\rm{\;m}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải

Lời giải

Cắt hình nón theo hai đường sinh SA, SB rồi trải ra ta được hình (H2) như sau:

Tại trung tâm thành phố người ta tạo điểm nhấn bằng cột trang trí hình nón có kích thước như sau: chiều dài đường  sinh \(l = 10{\rm{\;m}}\), bán kính đáy \(R = 5{\rm{\;m}}\). Biết rằng tam giác \(SAB\) là thiết diện qua trục của hình nón và \(C\) là trung điểm của \(SB\). Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ \(A\) đến \(C\) trên mặt nón. Xác định giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn điện tử. 	A. \(15{\rm{\;m}}\).	B. \(10{\rm{\;m}}\).	C. \(5\sqrt 3 {\rm{\;m}}\).	D. \(5\sqrt 5 {\rm{\;m}}\). (ảnh 1)

Khi đó, chiều dài dây đèn ngắn nhất là độ dài đoạn thẳng \(AC\) trên hình H2.

Chu vi cung tròn: \(C = \frac{1}{2}.2\pi .5 = 5\pi \).

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}SAC\) vuông tại \(S\).

\( \Rightarrow AC = \sqrt {S{A^2} + S{C^2}}  = \sqrt {{{10}^2} + {5^5}}  = 5\sqrt 5 {\rm{\;m}}\).

 Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\vec a + \vec b = \left( {3; - 3; - 3} \right)\) 
B. \(\vec a \bot \vec b\) 
C. \(\left| {\vec b} \right| = \sqrt 3 \) 
D. \(\vec a\) và \(\vec b\) cùng phương

Lời giải

Phương pháp giải

Xét tính đúng, sai cho từng đáp án, dựa vào các công thức cộng véc tơ, độ dài véc tơ, các tính chất hai véc tơ cùng phương, hai véc tơ vuông góc.

Tọa độ véc tơ 

Lời giải

\(\vec a + \vec b = \left( {2 + 1; - 2 - 1; - 4 + 1} \right) = \left( {3; - 3; - 3} \right)\) nên A đúng.

\(\vec a.\vec b = 2.1 + \left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right) + \left( { - 4} \right).1 = 0\) nên \(\vec a \bot \vec b\) hay B đúng.

\(\left| {\vec b} \right| = \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2} + {1^2}}  = \sqrt 3 \) nên C đúng.

Vì \(\frac{2}{1} = \frac{{ - 2}}{{ - 1}} \ne \frac{{ - 4}}{1}\) nên \(\vec a\) và \(\vec b\) không cùng phương hay D sai.

Lời giải

Đáp án: "2"

Phương pháp giải

- Tính đạo hàm và khảo sát hàm \(y = 2{x^3} - 3{x^2}\)

- Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của hai đồ thị: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( C \right):y = 2{x^3} - 3{x^2}}\\{d:y = 2m + 1}\end{array}} \right.\)

Lời giải

Xét hàm số: \(y = 2{x^3} - 3{x^2} \Rightarrow y' = 6{x^2} - 6x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \vee x = 1\).

Bảng biến thiên:

Gọi \(S\) là tập tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(2{x^3} - 3{x^2} = 2m + 1\) có đúng hai nghiệm phân biệt. Số phần tử của \(S\) là _______ (ảnh 1)

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của hai đồ thị: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( C \right):y = 2{x^3} - 3{x^2}}\\{d \cdot y = 2m + 1}\end{array}} \right.\)

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy: Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m + 1 =  - 1}\\{2m + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m =  - 1}\\{m =  - \frac{1}{2}}\end{array} \Rightarrow S = \left\{ { - 1; - \frac{1}{2}} \right\}} \right.} \right.\).

 

Câu 3

A. Cụ đã tới cái tuổi được hoàn toàn nhàn rỗi để dưỡng lấy tính tình.

B. Mình chỉ là một anh nhà nho sống vào giữa buổi Tây Tàu nhố nhăng, chỉ là một kẻ chọn nhầm thế kỷ với hai bàn tay không có lợi khí mới, thì riêng lo cho thân thế, lo cho sự mất còn của mình cũng chưa xong.

C. Đủ thời giờ mà săn sóc đến hoa mới là việc khó.

D. Gây được lên một khoảnh vườn, khuân hoa cỏ các nơi về mà trồng, phó mặc chúng ở giữa trời, đày chúng ra mưa nắng với thờ ơ, chúng trổ bông không biết đến, chúng tàn lá cũng không hay thì chơi hoa làm gì cho thêm tội.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. C20H14O4                 
B. C20H16O5                  
C. C18H14O4                          
D. C18H16O5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP