Câu hỏi:
10/11/2024 1,984Trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím, nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. lon Fe2+ là chất bị oxi hóa.
B. H2SO4 là chất tạo môi trường phản ứng.
C. Ion MnO4- là chất bị khử.
D. Dung dịch muối Fe(II) có màu vàng nhạt.
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch muối Fe(II) không có màu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dung dịch muối chromium(III) sulfate có lẫn copper(II) sulfate, sử dụng dung dịch nào sau đây có thể loại bỏ nguyên tố copper ra khỏi muối chromium(III) sulfate?
A. Dung dịch ammonia.
B. Dung dịch xút.
C. Dung dịch barium chloride.
D. Dung dịch soda.
Câu 2:
Ở điều kiện thường, dãy các đơn chất kim loại có khối lượng riêng tăng dần từ trái sang phải là
A. Sc, Ti, Co, Ni.
B. V, Cr, Mn, Fe.
C. Sc, Ti, Co, Cu.
D. Sc, Ti, Ni, Cu.
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất.
B. Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
C. Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn.
D. Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao.
Câu 4:
Dãy các đơn chất có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ trái sang phải là
A. Fe, Cr, Co. B. V, Sc, Ti. C. Cr, Fe, Ni. D. Cu, Mn, Ni.
Câu 5:
Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Nếu lấy 10,0 mL dung dịch X, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì hết 9,1 mL. Khi lấy 25,00 mL dung dịch X và thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân chất rắn còn lại được 1,2 g.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 6:
Trạng thái oxi hoá phổ biến của Fe và Mn tương ứng là
A. +2, +3 và +2, +4, +7.
B. +2, +3 và +2, +4, +6.
C. +2, +3 và +2, +6, +7.
D. +2, +6 và +2, +4, +7.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 CTST Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại có đáp án
về câu hỏi!