Một lô hàng có 1000 sản phẩm, trong đó có 50 sản phẩm không đạt yêu cầu. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó 1 sản phẩm. Xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt là
A. \(0,94\).
B. \(0,95\).
C. \(0,96\).
D. \(0,97\).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Số kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 sản phẩm bất kỳ là 1000 kết quả.
Số sản phẩm tốt là \(1000 - 50 = 950\) (sản phẩm).
Suy ra có 950 kết quả thuận lợi cho biến cố.
Vậy xác suất xảy ra biến cố là \(P = \frac{{950}}{{1\,\,000}} = 0,95\).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Bảng kết quả có thể xảy ra:
Hộp 1 Hộp 2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | 16 | 26 | 36 | 46 | 56 |
7 | 17 | 27 | 37 | 47 | 57 |
8 | 18 | 28 | 38 | 48 | 58 |
9 | 19 | 29 | 39 | 49 | 59 |
Không gian mẫu của phép thử là \(\Omega = \left\{ {16;\,\,26;\,\,36;...;\,\,49;\,\,59} \right\}\).
Do đó, không gian mẫu của phép thử có 20 phần tử.
Câu 2
A. \(\frac{5}{6}\).
B. \(\frac{7}{6}\).
C. \(\frac{{11}}{{36}}\).
D. \(\frac{5}{{36}}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các kết quả có thể xảy ra được liệt kê trong bảng dưới đây:
Xúc xắc 1 Xúc xắc 2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | \[\left( {1\,;\,\,1} \right)\] | \[\left( {2\,;\,\,1} \right)\] | \[\left( {3\,;\,\,1} \right)\] | \[\left( {4\,;\,\,1} \right)\] | \[\left( {5\,;\,\,1} \right)\] | \[\left( {6\,;\,\,1} \right)\] |
2 | \[\left( {1\,;\,\,2} \right)\] | \[\left( {2\,;\,\,2} \right)\] | \[\left( {3\,;\,\,2} \right)\] | \[\left( {4\,;\,\,2} \right)\] | \[\left( {5\,;\,\,2} \right)\] | \[\left( {6\,;\,\,2} \right)\] |
3 | \[\left( {1\,;\,\,3} \right)\] | \[\left( {2\,;\,\,3} \right)\] | \[\left( {3\,;\,\,3} \right)\] | \[\left( {4\,;\,\,3} \right)\] | \[\left( {5\,;\,\,3} \right)\] | \[\left( {6\,;\,\,3} \right)\] |
4 | \[\left( {1\,;\,\,4} \right)\] | \[\left( {2\,;\,\,4} \right)\] | \[\left( {3\,;\,\,4} \right)\] | \[\left( {4\,;\,\,4} \right)\] | \[\left( {5;{\rm{ }}4} \right)\] | \[\left( {6\,;\,\,4} \right)\] |
5 | \[\left( {1\,;\,\,5} \right)\] | \[\left( {2\,;\,\,5} \right)\] | \[\left( {3\,;\,\,5} \right)\] | \[\left( {4\,;\,\,5} \right)\] | \[\left( {5;{\rm{ }}5} \right)\] | \[\left( {6\,;\,\,5} \right)\] |
6 | \[\left( {1\,;\,\,6} \right)\] | \[\left( {2\,;\,\,6} \right)\] | \[\left( {3\,;\,\,6} \right)\] | \[\left( {4\,;\,\,6} \right)\] | \[\left( {5;{\rm{ }}6} \right)\] | \[\left( {6\,;\,\,6} \right)\] |
Có 36 kết quả có thể xảy ra tương ứng với các ô trong bảng.
Do 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất nên khả năng xuất hiện các mặt là như nhau. Do đó các kết quả của phép thử có cùng khả năng xảy ra.
Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố là \[\left( {1\,;\,\,5} \right)\,;\,\,\left( {2\,;\,\,4} \right)\,;\,\,\left( {3\,;\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {4\,;\,\,2} \right)\,;\,\,\left( {5\,;\,\,1} \right).\]
Vậy xác suất xảy ra của biến cố là \(P = \frac{5}{{36}}\).
Câu 3
A. \(\frac{1}{5}\).
B. \(\frac{2}{5}\).
C. \(\frac{3}{5}\).
D. \(\frac{4}{5}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\frac{3}{{10}}\).
B. \(\frac{5}{{10}}\).
C. \(\frac{8}{{10}}\).
D. \(\frac{9}{{10}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Gieo một con xúc xắc 2 lần.
B. Tung một đồng xu 2 lần.
C. Chọn ngẫu nhiên một số có 3 chữ số.
D. Xạ thủ bắn vào một tấm bia hình tròn có các đường tròn đồng tâm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.