Câu hỏi:
14/11/2024 355Người ta tiến hành phỏng vấn \(40\) người về một mẫu sản phẩm mới. Người điều tra yêu cầu mỗi người được phỏng vấn cho điểm mẫu sản phẩm đó theo thang điểm là \(100\). Kết quả thống kê là như sau:
50 | 60 | 62 | 64 | 71 | 73 | 70 | 70 | 70 | 75 |
75 | 52 | 55 | 69 | 80 | 75 | 75 | 78 | 79 | 73 |
55 | 72 | 71 | 85 | 82 | 90 | 78 | 78 | 75 | 75 |
65 | 85 | 87 | 77 | 81 | 79 | 99 | 75 | 70 | 72 |
Ghép các số liệu thành năm nhóm như sau: \(\left[ {50;60} \right)\); \(\left[ {60;70} \right)\); \(\left[ {70;80} \right)\); \(\left[ {80;90} \right)\); \(\left[ {90;100} \right)\).
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {50;60} \right)\) là
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tần số ghép nhóm của nhóm \(\left[ {50;60} \right)\) là \(4\).
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {50;60} \right)\) là \(\frac{4}{{40}} \cdot 100\% = 10\% .\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thời gian hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của một số học sinh (đơn vị: phút) được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Biết rằng thời gian hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến này được chia thành các khoảng \(\left[ {10;\,\,12} \right),\,\,\left[ {12;\,\,14} \right),\,\,\left[ {14;\,\,16} \right),\,\,\left[ {16;\,\,18} \right).\) Đa số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến trong khoảng thời gian nào?
Câu 2:
Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 50 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:
Tần số của nhóm thí sinh có điểm thi thấp nhất là
Câu 3:
III. Vận dụng
Bảng sau ghi lại thời gian một bác sĩ khám cho một số bệnh nhân (đơn vị: phút):
Thời gian |
\[\left[ {5;6,5} \right)\] |
\[\left[ {6,5;8} \right)\] |
\[\left[ {8;9,5} \right)\] |
\[\left[ {9,5;11} \right)\] |
\[\left[ {11;12,5} \right)\] |
Tần số |
6 |
6 |
4 |
1 |
3 |
Thời gian bác sĩ khám cho bệnh nhân chủ yếu là
Câu 4:
Khối lượng (đơn vị: gam) của 32 củ khoai tây thu được được ghi lại trong bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Khối lượng | \[\left[ {70;80} \right)\] | \[\left[ {80;90} \right)\] | \[\left[ {90;100} \right)\] | \[\left[ {100;110} \right)\] | \[\left[ {110;120} \right)\] |
Tần số tương đối | \[6,25\% \] | \[18,75\% \] | \[37,5\% \] | \[25\% \] | \[12,5\% \] |
Một củ khoai tây có khối lượng \[86\] gam. Vậy củ khoai tây đó nằm ở nhóm số liệu nào?
Câu 5:
Độ dài quãng đường (đơn vị: km) của một người đi bộ mỗi ngày trong tháng 8 được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Biết rằng độ dài quãng đường của người đi bộ được chia thành các khoảng \[\left[ {4;\,\,5} \right),\,\,\left[ {5;\,\,6} \right),\,\,\left[ {6;\,\,7} \right),\,\,\left[ {7;\,\,8} \right),\,\,\left[ {8;\,\,9} \right).\] Tần số tương đối của các ngày có độ dài quãng đường thuộc nhóm \(\left[ {6;\,\,7} \right)\) là
Câu 6:
Một thư viện thống kê số lượng người đến đọc sách mỗi ngày trong 200 ngày liên tiếp. Sau khi ghép nhóm mẫu số liệu thu được, người ta nhận được biểu đồ sau:
Biết có \[400\] người đã đến đọc sách trong các ngày được khảo sát, khi đó nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] nhiều hơn nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 06
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 04
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 05
về câu hỏi!