Câu hỏi:
14/11/2024 5,108Quặng sylvinite là một khoáng chất phổ biến có thành phần chính là NaCl.KCl. Sự phụ thuộc của độ tan các muối vào nhiệt độ được biểu diễn ở đồ thị sau.
a) Độ tan của KCl giảm chậm khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC.
b) Tách được KCl khỏi dung dịch NaCl bằng phương pháp kết tinh.
c) Độ tan của NaCl tăng nhanh khi nhiệt độ từ 0oC đến 100oC.
d) Độ tan của KCl giảm nhanh hơn của NaCl khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC.
Quảng cáo
Trả lời:
a) – sai; đồ thị độ tan của KCl là một đường dốc đứng, nói cách khác thì độ tan giảm (hoặc tăng nhanh) khi nhiệt độ thay đổi.
b) – đúng; do độ tan của KCl thay đổi mạnh khi thay đổi nhiệt độ so với độ tan của NaCl (2 đồ thị có độ dốc khác nhau rất lớn) nên có thể tách KCl bằng phương pháp kết tinh.
c) – sai; như đã giải thích ở trên độ tan của NaCl thay đổi không đáng kể khi tăng hoặc giảm nhiệt độ
d) – đúng; như đã giải thích ở trên, hãy dựa vào đồ thị, cụ thể là độ dốc của đồ thị để nhận xét.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 677
Đã bán 1,5k
Đã bán 1,1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tại một nhà máy quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ 170oC đến 180oC để chuyển hóa Al2O3 thành muối dễ tan theo phương trình hóa học:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Để hòa tan một tấn Al2O3 trong quặng bauxite. Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).
Câu 2:
Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của trona là
A. 3NaF.AlF3. B. NaCl.KCl.
C. Na2CO3.NaHCO3.2H2O. D. NaNO3.
Câu 3:
Trong tinh thể NaCl, các ion trái dấu tiếp xúc và sắp xếp xen kẽ nhau như mô hình sau đây.
Biết chiều dài cạnh của hình lập phương ở mô hình rỗng là a = 564 pm và bán kính ion Cl- là 182 pm.
Bán kính ion Na+ là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Câu 4:
Phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3 trong công nghiệp được minh họa ở sơ đồ sau:
a) Ion hydrogencarbonate được tạo thành tại tháp carbonate hóa.
b) Ở giai đoạn làm lạnh, NaHCO3 được tách biệt bằng phương pháp kết tủa.
c) Phản ứng chuyển hóa NaHCO3 thành Na2CO3 là phản ứng tỏa nhiệt.
d) Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất.
Câu 5:
Một gia đình pha 1kg nước muối sinh lí 0,9% để làm nước súc miệng. Khối lượng muối ăn cần dùng là
A. 9 g. B. 27 g. C. 18 g. D. 36 g.
Câu 6:
Dãy nào sau đây sắp xếp các dung dịch (có nồng độ 0,1M) theo thứ tự pH tăng dần?
A. LiOH, Na2CO3, KCl. B. Na2CO3, KCl, LiOH.
C. KCl, Na2CO3, LiOH. D. Na2CO3, LiOH, KCl.
Câu 7:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 150 mL dung dịch HCl 1 M vào 100 mL dung dịch gồm Na2CO3 0,5 M và NaHCO3 1 M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là bao nhiêu?
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận