Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
57 lượt thi 42 câu hỏi
Câu 1:
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử K có cấu hình electron là [Ar]4s1. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố K thuộc nhóm
A. IIIA. B. IA. C. IVA. D. IIA.
Câu 2:
Khi tham gia phản ứng hóa học, mỗi nguyên tử kim loại nhóm IA đều thể hiện khuynh hướng
A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.
C. nhận 1 electron. D. nhường 1 electron.
Câu 3:
Ở điều kiện thường các tinh thể kim loại nhóm IA đều có kiểu cấu trúc
A. lập phương tâm khối. B. lập phương tâm mặt.
C. lục phương. D. lập phương đơn giản.
Câu 4:
Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần.
Câu 5:
Ở điều kiện thường kim loại có khối lượng riêng, nhỏ nhất là.
A. K. B. Rb. C. Li. D. Na.
Câu 6:
Hợp hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp (~70oC), dễ hóa lỏng nên được dùng làm chất dẫn nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
A. Fe – C. B. Na – K. C. Al – Mg. D. Au – Ag.
Câu 7:
Nhận định nào sau đây về kim loại nhóm IA không đúng?
A. Độ cứng thấp. B. Dễ nóng chảy.
C. Khối lượng riêng lớn. D. Dẫn điện tốt.
Câu 8:
Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của trona là
A. 3NaF.AlF3. B. NaCl.KCl.
C. Na2CO3.NaHCO3.2H2O. D. NaNO3.
Câu 9:
Tính khử của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Không đổi.
C. Không có quy luật. D. Giảm dần.
Câu 10:
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại nhóm IA theo mức độ phản ứng với nước tăng dần?
A. K, Na, Li. B. Na, K, Li. C. Li, Na, K. D. K, Li, Na.
Câu 11:
Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nhất trong các nhóm kim loại. Giá trị thế điện cực chuẩn nào sau đây thuộc về một kim loại. Trong nhóm IA.
A. -0,44 V. B. -2,93 V. C. 0 V. D. 1,52 V.
Câu 12:
Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
A. da cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía.
Câu 13:
Các kim loại kiềm đều hoạt động hóa học mạnh. Vì vậy, để bảo quản lâu dài, chúng thường được ngâm trong
A. dầu hỏa. B. nước máy. C. ethyl alcohol. D. giấm ăn.
Câu 14:
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. NaHCO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. Na2CO3.
Câu 15:
Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bảo hòa (điện cực trơ màng, ngăn xốp) để sản xuất các hóa chất nào sau đây?
A. Na và Cl2. B. Na, H2 và Cl2.
C. NaOH, H2 và Cl2. D. NaOH, O2 và Cl2.
Câu 16:
Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Na2CO3 thì dùng dịch chuyển sang màu
A. tím. B. vàng. C. xanh. D. hồng.
Câu 17:
Ở các nước ôn đới, để làm giảm nhiệt độ đóng băng của nước, làm tuyết tan, khoáng chất được rải lên tuyết là
A. muối mỏ. B. than đá. C. đá vôi. D. thạch cao.
Câu 18:
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn pha đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hóa học là
A. KNO3. B. K2CO3. C. KCl. D. K2SO4.
Câu 19:
Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây?
A. Carbon dioxide. B. Muối ăn.
C. Xút ăn da. D. Ammonia.
Câu 20:
Khi đốt cháy kim loại Na trong bình chứa oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NaO. B. Na2O2. C. Na2O. D. NaO2.
Câu 21:
Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Độ bền liên kết kim loại giảm dần.
B. Số electron hóa trị tăng dần.
C. Khối lượng nguyên tử tăng dần.
D. Độ âm điện giảm dần.
Câu 22:
Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, số electron hóa trị trên một đơn vị thể tích biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Không có quy luật.
Câu 23:
Khi so sánh nhóm IA với các nguyên tố khác trong cùng chu kỳ, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Có tính khử mạnh nhất.
B. Có thế đến cực chuẩn âm nhất.
C. Có bán kính nguyên tử lớn nhất.
D. Có liên kết kim loại mạnh nhất.
Câu 24:
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn xốp, phân tử hay ion nào sau đây di chuyển được từ anode sang cathode qua màng ngăn xốp?
A. Cl-. B. Na+. C. OH-. D. Cl2.
Câu 25:
Một gia đình pha 1kg nước muối sinh lí 0,9% để làm nước súc miệng. Khối lượng muối ăn cần dùng là
A. 9 g. B. 27 g. C. 18 g. D. 36 g.
Câu 26:
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng:
(a) X + Z → Y + H2O; (b) X →toC Y + CO2 + H2O.
Các hợp chất X, Z lần lượt là
A. Na2CO3, NaHCO3. B. NaHCO3, NaOH
C. NaOH, Na2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3.
Câu 27:
Xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 thành Na2CO3 trong quá trình Solvay:
2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2 (g) + H2O (g) ΔHo = +135,6kJ
Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 1kg NaHCO3 theo phản ứng trên là
A. 807,1 kJ. B. 1 614,3 kJ C. 1 210,7 kJ. D. 403,6 kJ.
Câu 28:
Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối trong dung dịch:
NaCl + NH4HCO3 ⇌ NaHCO3 + NH4Cl
Dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để kết tinh muối này từ dung dịch hỗn hợp?
A. Độ tan thấp. B. Tính lưỡng tính.
C. Độ bền nhiệt thấp. D. Tính acid Bronsted.
Câu 29:
Đun nóng tinh thể muối halide nào sau đây với dung dịch sulfuric acid đặc sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
A. NaCl. B. NaF. C. KCl. D. KBr.
Câu 30:
Dãy nào sau đây sắp xếp các dung dịch (có nồng độ 0,1M) theo thứ tự pH tăng dần?
A. LiOH, Na2CO3, KCl. B. Na2CO3, KCl, LiOH.
C. KCl, Na2CO3, LiOH. D. Na2CO3, LiOH, KCl.
Câu 31:
Phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3 trong công nghiệp được minh họa ở sơ đồ sau:
a) Ion hydrogencarbonate được tạo thành tại tháp carbonate hóa.
b) Ở giai đoạn làm lạnh, NaHCO3 được tách biệt bằng phương pháp kết tủa.
c) Phản ứng chuyển hóa NaHCO3 thành Na2CO3 là phản ứng tỏa nhiệt.
d) Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất.
Câu 32:
Quặng sylvinite là một khoáng chất phổ biến có thành phần chính là NaCl.KCl. Sự phụ thuộc của độ tan các muối vào nhiệt độ được biểu diễn ở đồ thị sau.
a) Độ tan của KCl giảm chậm khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC.
b) Tách được KCl khỏi dung dịch NaCl bằng phương pháp kết tinh.
c) Độ tan của NaCl tăng nhanh khi nhiệt độ từ 0oC đến 100oC.
d) Độ tan của KCl giảm nhanh hơn của NaCl khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC.
Câu 33:
Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%.
Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười).
Câu 34:
Trong tinh thể NaCl, các ion trái dấu tiếp xúc và sắp xếp xen kẽ nhau như mô hình sau đây.
Biết chiều dài cạnh của hình lập phương ở mô hình rỗng là a = 564 pm và bán kính ion Cl- là 182 pm.
Bán kính ion Na+ là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Câu 35:
Tại một nhà máy quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ 170oC đến 180oC để chuyển hóa Al2O3 thành muối dễ tan theo phương trình hóa học:
Al2O3 + 2NaOH →toC 2NaAlO2 + H2O
Để hòa tan một tấn Al2O3 trong quặng bauxite. Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).
Câu 36:
Cho 1,9 gam hỗn hợp gồm muối carbonate và hydrocarbonate của một kim loại kiềm. Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,496 lít khí (đkc). Kim loại kiềm là
A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Trung hòa X cần 200 mL dung dịch H2SO4 0,1 M. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,005. D. 0,01.
Câu 38:
Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 59,23. B. 69,00. C. 54,04. D. 96,00.
Câu 39:
a) Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li.
b) Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch.
c) Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết.
d) Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2.
Câu 40:
a) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thu được NaOH, H2, O2.
b) NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính.
c) Na2CO3 là nguyên liệu sản xuất thủy tinh.
d) Phương pháp Solvay sản xuất NaHCO3 từ nguyên liệu là NH3, NaCl và CO2.
Câu 41:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 150 mL dung dịch HCl 1 M vào 100 mL dung dịch gồm Na2CO3 0,5 M và NaHCO3 1 M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là bao nhiêu?
Câu 42:
Hấp thụ hoàn toàn 2,479 lít CO2 (đkc) vào 100 mL dung dịch gồm K2CO3 0,2 M và KOH nồng độ C mol/L. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của C là bao nhiêu?
11 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com