Chuyên đề Hóa 12 KNTT Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất có đáp án
23 người thi tuần này 4.6 381 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
60 Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án (Phần 1)
Hóa học 12 Bài tập về chuỗi phản ứng este có đáp án
200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P1)
270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P1)
225 Bài tập trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
270 Bài tập Crom, Sắt, Đồng ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)
205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Thuyết liên kết hoá trị giải thích sự hình thành liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L trong phức chất dựa trên các luận điểm cơ bản sau:
- Liên kết hoá học giữa M và L trong phức chất là liên kết cho – nhận. Phối tử cho cặp - electron chưa liên kết vào orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm.
- Kiểu lai hoá của các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
|
Phức chất \([M{L_n}]\)
|
Kiểu lai hóa của M |
Hình ảnh các orbital lai hóa |
Dạng hình học của phức chất |
|
\([M{L_4}]\)
|
\(s{p^3}\)
|
![]() |
Tứ diện |
|
\([M{L_6}]\)
|
\({d^2}s{p^3}\) hoặc \(s{p^3}{d^2}\)
|
![]() |
Bát diện |
Lời giải
|
|
Phức chất \({[Zn{(N{H_3})_4}]^{2 + }}\) |
Phức chất \({[Co{F_6}]^{3 - }}\) |
|
Nguyên tử trung tâm |
\(Z{n^{2 + }}\) |
\(C{o^{3 + }}\) |
|
Kiểu lai hóa |
\(s{p^3}\) |
\(s{p^3}{d^2}\) |
Lời giải
a) Phối tử \({H_2}NC{H_2}C{H_2}N{H_2}\) có dung lượng phối trí là 2. Phối tử Cl− có dung lượng phối trí là 1.
b) Nguyên tử trung tâm là Co3+ có số phối trí là 6.
c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất trên đã nhận cặp electron từ nguyên tử N của phối tử \({H_2}NC{H_2}C{H_2}N{H_2}\) và cặp electron của ion Cl−.
d) Hình dạng của phức chất là bát diện.
Lời giải
a) Nguyên tử trung tâm là Ni2+ số phối trí của nguyên tử trung tâm là 4.
b) Nguyên tử trung tâm Ni2+ có cấu hình electron: \[1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^8}\]
Để tạo ra dạng hình học tứ diện, nguyên tử trung tâm Ni2+ lai hóa sp3, bốn phối tử Cl− cho cặp electron chưa liên kết vào bốn orbital lai hóa sp3 trống của Ni2+, tạo thành bốn liên kết σ.
Sự hình thành bốn liên kết \(\sigma \)này có thể được biểu diễn như sau:
![Biết phức chất \({[NiC{l_4}]^{2 - }}\)có dạng hình học tứ diện. a) Xác định nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/07/blobid3-1721481511.png)
Lời giải
Nguyên tử trung tâm Ti3+ có cấu hình electron là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^1}\).
Dựa đoán hình dạng của phức chất là bát diện. Nguyên tử trung tâm Ti3+ lai hóa d2sp3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
![Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau. Vậy, sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện được giải thích như thế nào theo thuyết liên kết hoá trị? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/07/blobid0-1721481304.png)
![Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau. Vậy, sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện được giải thích như thế nào theo thuyết liên kết hoá trị? (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/07/blobid1-1721481307.png)