Giải SBT Hóa học 12 KNTT Bài 8: Amine có đáp án
46 người thi tuần này 4.6 255 lượt thi 24 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Amine là dẫn xuất của ammonia.
Câu 2
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH2CH2NH2.
B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3.
D. (CH3)3N.
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH2CH2NH2.
B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3.
D. (CH3)3N.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
CH3NHCH2CH3 là amine bậc hai do có dạng R-NH-R’ (với R và R’ là các gốc hydrocarbon).
Câu 3
Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Methylamine.
B. Ethylamine.
C. Dimethylamine.
D. Aniline.
Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Methylamine.
B. Ethylamine.
C. Dimethylamine.
D. Aniline.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Aniline ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng.
Câu 4
Tên thay thế của amine CH3-NH-CH2-CH2-CH3 là
A. methylpropylamine.
B. N-methylpropan-1-amine.
C. N-methylpropan-3-amine.
D. N-propylmethanamine.
Tên thay thế của amine CH3-NH-CH2-CH2-CH3 là
A. methylpropylamine.
B. N-methylpropan-1-amine.
C. N-methylpropan-3-amine.
D. N-propylmethanamine.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CH3-NH-CH2-CH2-CH3: N-methylpropan-1-amine.
Câu 5
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
A. một cặp.
B. hai cặp.
C. ba cặp.
D. không cặp.
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
A. một cặp.
B. hai cặp.
C. ba cặp.
D. không cặp.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tương tự NH3, trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có một cặp electron chưa liên kết.
Câu 6
Dung dịch amine nào dưới đây không làm quỳ tím đổi sang màu xanh?
A. Aniline.
B. Ethylamine.
C. Methylamine.
D. Dimethylamine.
Dung dịch amine nào dưới đây không làm quỳ tím đổi sang màu xanh?
A. Aniline.
B. Ethylamine.
C. Methylamine.
D. Dimethylamine.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Aniline không làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
Câu 7
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
A. kết tủa màu xanh nhạt.
B. dung dịch màu xanh lam.
C. kết tủa màu xanh lam.
D. dung dịch màu xanh nhạt.
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
A. kết tủa màu xanh nhạt.
B. dung dịch màu xanh lam.
C. kết tủa màu xanh lam.
D. dung dịch màu xanh nhạt.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được dung dịch màu xanh lam.
Phương trình hóa học:
2C2H5NH2 + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (C2H5NH3)2SO4
Cu(OH)2↓ + 4 C2H5NH2 → [Cu(C2H5NH2)4](OH)2
Câu 8
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. dung dịch màu vàng nâu.
C. kết tủa màu vàng nâu.
D. dung dịch màu nâu đỏ.
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. dung dịch màu vàng nâu.
C. kết tủa màu vàng nâu.
D. dung dịch màu nâu đỏ.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Phương trình hóa học:
FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Câu 9
Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0–5°C) tạo thành
A. alcohol và khí nitrogen.
B. phenol và khí nitrogen.
C. muối phenyldiazonium.
D. muối và nước.
Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0–5°C) tạo thành
A. alcohol và khí nitrogen.
B. phenol và khí nitrogen.
C. muối phenyldiazonium.
D. muối và nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0–5°C) tạo thành muối phenyldiazonium.
Câu 10
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Dược phẩm.
B. Phẩm nhuộm.
C. Công nghiệp polymer.
D. Công nghiệp silicate.
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Dược phẩm.
B. Phẩm nhuộm.
C. Công nghiệp polymer.
D. Công nghiệp silicate.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực: Công nghiệp silicate.
Câu 11
Các phát biểu về amine:
a) Aniline thuộc loại arylamine.
b) Có ba đồng phân amine cùng công thức phân tử C3H9N.
c) Tên gốc – chức của CH3NH2 là methanamine.
d) N,N-dimethylethanamine là một amine bậc ba.
Các phát biểu về amine:
a) Aniline thuộc loại arylamine.
b) Có ba đồng phân amine cùng công thức phân tử C3H9N.
c) Tên gốc – chức của CH3NH2 là methanamine.
d) N,N-dimethylethanamine là một amine bậc ba.
Lời giải
a. Đúng.
b. Sai, ứng với công thức phân tử C3H9N có 4 đồng phân amine (CH3CH2CH2NH2. CH3CH(NH2)CH3, CH3NHCH2CH3, (CH3)3N).
c. Sai, vì methaneamine là tên thay thế.
d. Đúng.
Câu 12
a) Methylamine và ethylamine là những chất khí ở điều kiện thường.
b) Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
c) Methylamine tan tốt trong nước, còn aniline ít tan.
d) Trimethyl amine có mùi tanh đặc trưng của cá.
a) Methylamine và ethylamine là những chất khí ở điều kiện thường.
b) Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
c) Methylamine tan tốt trong nước, còn aniline ít tan.
d) Trimethyl amine có mùi tanh đặc trưng của cá.
Lời giải
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 13
Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch aniline:
a) Dung dịch aniline làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
b) Dung dịch aniline tạo kết tủa trắng khi thêm vào nước bromine.
c) Aniline phản ứng với HCl tạo phenylammonium chloride.
d) Aniline phản ứng với HNO2 tạo muối phenyldiazonium.
Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch aniline:
a) Dung dịch aniline làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
b) Dung dịch aniline tạo kết tủa trắng khi thêm vào nước bromine.
c) Aniline phản ứng với HCl tạo phenylammonium chloride.
d) Aniline phản ứng với HNO2 tạo muối phenyldiazonium.
Lời giải
a. Sai, vì aniline không làm đổi màu dung dịch quỳ tím.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Đúng.
Câu 14
Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch methylamine:
a) Phản ứng với HCl tạo thành CH3NH3Cl.
b) Hoà tan Cu(OH)2 tạo thành [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
c) Phản ứng với FeCl3 tạo thành kết tủa Fe(OH)3.
d) Phản ứng với HNO2 tạo thành CH3N2+.
Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch methylamine:
a) Phản ứng với HCl tạo thành CH3NH3Cl.
b) Hoà tan Cu(OH)2 tạo thành [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
c) Phản ứng với FeCl3 tạo thành kết tủa Fe(OH)3.
d) Phản ứng với HNO2 tạo thành CH3N2+.
Lời giải
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai vì tạo CH3OH và khí N2.
Câu 15
Các phát biểu về điều chế và ứng dụng của amine:
a) Một số amine có thể được điều chế bằng cách alkyl hoá ammonia.
b) Một số amine có thể được điều chế bằng cách khử hợp chất nitro.
c) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại dược phẩm.
d) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại polymer.
Các phát biểu về điều chế và ứng dụng của amine:
a) Một số amine có thể được điều chế bằng cách alkyl hoá ammonia.
b) Một số amine có thể được điều chế bằng cách khử hợp chất nitro.
c) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại dược phẩm.
d) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại polymer.
Lời giải
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 16
Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần thiết để trung hoà hoàn toàn 100 mL dung dịch methylamine 0,5 M.
Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần thiết để trung hoà hoàn toàn 100 mL dung dịch methylamine 0,5 M.
Lời giải
Phương trình hóa học:
CH3NH2 + HCl ® CH3NH3Cl
VHCl= 0,05/1 = 0,05 lít = 50 mL
Lời giải
Các amine thấp tan tốt trong nước do nhóm chức amine tạo được liên kết hydrogen với nước và phần kị nước (gốc hydrocarbon) nhỏ.
Lời giải
Nguyên nhân gây nên tính base của amine là do nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết (cặp electron tự do) ⟹ Có thể nhận proton (H+) khi tham gia các phản ứng hóa học.
Câu 19
Tại sao aniline tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trên vòng benzene dễ hơn so với benzene?
Tại sao aniline tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trên vòng benzene dễ hơn so với benzene?
Lời giải
Sự tương tác giữa nhóm amino (-NH2) và vòng benzene ở aniline làm giàu electron trên vòng benzene, đặc biệt ở các vị trí ortho và para, nên aniline tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào ortho và para.
Lời giải

Câu 21
Trimethylamine có trong cá, gây ra mùi tanh đặc trưng. Đề xuất giải pháp xử lí mùi tanh của cá.
Trimethylamine có trong cá, gây ra mùi tanh đặc trưng. Đề xuất giải pháp xử lí mùi tanh của cá.
Lời giải
Mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra. Khi rửa cá bằng giấm hoặc chanh, acid trong giấm và chanh phản ứng với trimethylamine trong cá tạo thành muối tan, dễ rửa trôi do đó có thể khử bớt mùi tanh của cá.
Ngoài ra, có thể chế biến cá cùng với các thực phẩm chứa acid hữu cơ như dứa, me …
Câu 22
Hình sau đây minh hoạ ứng dụng của một số amine trong dược phẩm, phẩm nhuộm và tổng hợp polymer. Dựa trên cấu tạo sản phẩm, hãy dự đoán amine nào đã được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất này.
Hình sau đây minh hoạ ứng dụng của một số amine trong dược phẩm, phẩm nhuộm và tổng hợp polymer. Dựa trên cấu tạo sản phẩm, hãy dự đoán amine nào đã được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất này.

Lời giải
- Indigo Dye, Polyurethane, N(4−hydroxylphenyl)acetamide có thể được tổng hợp từ amine aniline.
- Nylon – 6,6 được tổng hợp từ hexamethylene diamine.
Câu 23
Adrenaline là hormone dẫn truyền thần kinh chủ yếu được tiết ra bởi tuyến thượng thận. Nó đóng vai trò quan trọng trong phản ứng “chiến hoặc chạy” của cơ thể, nhanh chóng chuẩn bị cơ thể đối mặt với các tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm. Dopamine là chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ,...
Cấu tạo của adrenaline và dopamine được mô tả dưới đây, hãy xác định các loại nhóm chức có trong mỗi chất và xác định bậc của nhóm chức (nếu có).
Adrenaline là hormone dẫn truyền thần kinh chủ yếu được tiết ra bởi tuyến thượng thận. Nó đóng vai trò quan trọng trong phản ứng “chiến hoặc chạy” của cơ thể, nhanh chóng chuẩn bị cơ thể đối mặt với các tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm. Dopamine là chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ,...
Cấu tạo của adrenaline và dopamine được mô tả dưới đây, hãy xác định các loại nhóm chức có trong mỗi chất và xác định bậc của nhóm chức (nếu có).

Lời giải
- Adrenaline chứa 1 nhóm amine bậc 2, 1 nhóm alcohol bậc 12 và 2 nhóm – OH phenol.
- Dopamine chứa 2 nhóm - OH phenol và 1 nhóm amine bậc 1.
Câu 24
Dưới đây là hai phương pháp điều chế amine: (1) alkyl hoá ammonia và (2) khử hợp chất nitro. Hãy phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
Dưới đây là hai phương pháp điều chế amine: (1) alkyl hoá ammonia và (2) khử hợp chất nitro. Hãy phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.

Lời giải
(1) alkyl hoá ammonia : rất khó dừng lại ở phản ứng đầu vì càng về sau N có hoạt tính càng cao (càng âm, do có nhiều nhóm alkyl đẩy electron) nên thường thu được hỗn hợp sản phẩm.
Muốn thu được sản phẩm amine bậc 1 phải dùng dư NH3.
(2) khử hợp chất nitro: Phản ứng khó khăn phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao(340oC), áp suất cao (340atm), không điều chế được amine bậc hai và ba.
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%