Câu hỏi:
12/11/2024 147Các phát biểu về điều chế và ứng dụng của amine:
a) Một số amine có thể được điều chế bằng cách alkyl hoá ammonia.
b) Một số amine có thể được điều chế bằng cách khử hợp chất nitro.
c) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại dược phẩm.
d) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại polymer.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cả 4 phát biểu đều đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
A. kết tủa màu xanh nhạt.
B. dung dịch màu xanh lam.
C. kết tủa màu xanh lam.
D. dung dịch màu xanh nhạt.
Câu 2:
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
A. một cặp.
B. hai cặp.
C. ba cặp.
D. không cặp.
Câu 3:
Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0–5°C) tạo thành
A. alcohol và khí nitrogen.
B. phenol và khí nitrogen.
C. muối phenyldiazonium.
D. muối và nước.
Câu 4:
Tên thay thế của amine CH3-NH-CH2-CH2-CH3 là
A. methylpropylamine.
B. N-methylpropan-1-amine.
C. N-methylpropan-3-amine.
D. N-propylmethanamine.
Câu 5:
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. dung dịch màu vàng nâu.
C. kết tủa màu vàng nâu.
D. dung dịch màu nâu đỏ.
Câu 6:
Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Methylamine.
B. Ethylamine.
C. Dimethylamine.
D. Aniline.
Câu 7:
Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch methylamine:
a) Phản ứng với HCl tạo thành CH3NH3Cl.
b) Hoà tan Cu(OH)2 tạo thành [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
c) Phản ứng với FeCl3 tạo thành kết tủa Fe(OH)3.
d) Phản ứng với HNO2 tạo thành CH3N2+.
về câu hỏi!