Câu hỏi:
12/11/2024 72Dưới đây là hai phương pháp điều chế amine: (1) alkyl hoá ammonia và (2) khử hợp chất nitro. Hãy phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(1) alkyl hoá ammonia : rất khó dừng lại ở phản ứng đầu vì càng về sau N có hoạt tính càng cao (càng âm, do có nhiều nhóm alkyl đẩy electron) nên thường thu được hỗn hợp sản phẩm.
Muốn thu được sản phẩm amine bậc 1 phải dùng dư NH3.
(2) khử hợp chất nitro: Phản ứng khó khăn phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao(340oC), áp suất cao (340atm), không điều chế được amine bậc hai và ba.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
A. kết tủa màu xanh nhạt.
B. dung dịch màu xanh lam.
C. kết tủa màu xanh lam.
D. dung dịch màu xanh nhạt.
Câu 2:
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
A. một cặp.
B. hai cặp.
C. ba cặp.
D. không cặp.
Câu 3:
Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0–5°C) tạo thành
A. alcohol và khí nitrogen.
B. phenol và khí nitrogen.
C. muối phenyldiazonium.
D. muối và nước.
Câu 4:
Tên thay thế của amine CH3-NH-CH2-CH2-CH3 là
A. methylpropylamine.
B. N-methylpropan-1-amine.
C. N-methylpropan-3-amine.
D. N-propylmethanamine.
Câu 5:
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. dung dịch màu vàng nâu.
C. kết tủa màu vàng nâu.
D. dung dịch màu nâu đỏ.
Câu 6:
Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Methylamine.
B. Ethylamine.
C. Dimethylamine.
D. Aniline.
Câu 7:
Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch methylamine:
a) Phản ứng với HCl tạo thành CH3NH3Cl.
b) Hoà tan Cu(OH)2 tạo thành [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
c) Phản ứng với FeCl3 tạo thành kết tủa Fe(OH)3.
d) Phản ứng với HNO2 tạo thành CH3N2+.
về câu hỏi!