Câu hỏi:
30/11/2024 338Đọc thầm bài văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!
(Sưu tầm)
Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Câu 3:
Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn?
Lời giải của GV VietJack
B. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác.
Câu 4:
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ Anh?
Lời giải của GV VietJack
B. Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé.
Câu 5:
Trong câu “Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ.” có mấy từ chỉ hoạt động?
- Có …… từ chỉ hoạt động, đó là các từ: ……………………………………………….
Lời giải của GV VietJack
- Có 3 từ chỉ hoạt động, đó là các từ: chạy, hái, khoe
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết 1 câu nêu hoạt động và 1 câu nêu đặc điểm phù hợp với bức tranh:
Câu nêu hoạt động:
……………………………………………………………………………………………
Câu nêu đặc điểm:
……………………………………………………………………………………………
Câu 2:
Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp:
a. Trong gia đình em, mọi người sống với nhau rất ……………...( hoà bình, hoà thuận )
b. Em và Tùng là đôi bạn ……………………..( thân yêu, thân mật, thân thiết )
Câu 3:
Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống:
- Lan ơi, chiều nay cậu có ở nhà không ( )
- Chiều nay tớ không có ở nhà đâu cậu ạ ( )
- Buồn thế ( ) Tớ đang định sang nhà cậu chơi.
- Ngày kia cậu sang nhà tớ đi ( ) Hôm đấy tớ về nhà rồi.
Câu 4:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 - 4 câu) tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
1. Em chọn tả đồ chơi nào?
2. Nó có đặc điểm gì? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ...)
3. Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
4. Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
Câu 5:
Chính tả : Nghe – viết
Cô gió
Người ta gọi cô là gió. Việc của cô là đi khắp đó đây. Trên mặt sông, mặt biển, cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô đưa mây về
Dạng 2: Dấu câu có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Đề 1
Bài tập tuần 14: Mái ấm gia đình có đáp án
Bài tập tuần 15: Mái ấm gia đình có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - đề 2
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - đề 17
Dạng 1: Chính tả có đáp án
Bài tập Tuần 30: Quê hương của em có đáp án
về câu hỏi!