Câu hỏi:
06/12/2024 79Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Getting work experience is a good way for young people who are still at school to see whether they would enjoy a particular career. Future employers like to know about their work experience (31) ______ they think is important for them in the process of recruiting employees. And young people get the chance to consider (32) ______ possibilities for a future career with working professionals. In addition, they will find these professionals' advice especially helpful thinking about the different choices they will have to (33) ______.
Work experience often involves uncomfortable situatiens, (34) ______ people who are in such situations can learn how to behave appropriately in front of clients and how to respond to things in the workplace. Appearance is also important and they need to dress suitably whether they are going for a job as an engineer or an IT specialist, or a job which is perhaps less technical but equally (35) ______, such as a medical doctor or a teacher.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “work experience”
Dịch nghĩa: Các nhà tuyển dụng tương lai muốn biết về kinh nghiệm làm việc của họ mà họ cho là quan trọng đối với họ trong quá trình tuyển dụng nhân viên.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Và những người trẻ có cơ hội xem xét nhiều khả năng cho sự nghiệp tương lai với các chuyên gia đang làm việc.
Câu 3:
In addition, they will find these professionals' advice especially helpful thinking about the different choices they will have to (33) ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Make choice: đưa ra lựa chọn
Dịch nghĩa: Ngoài ra, họ sẽ nhận thấy lời khuyên của các chuyên gia này đặc biệt hữu ích khi suy nghĩ về những lựa chọn khác nhau mà họ sẽ phải thực hiện.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
“but” (nhưng) đi sau dấu phẩy trong câu
Dịch nghĩa: Kinh nghiệm làm việc thường liên quan đến những tình huống không thoải mái, nhưng những người ở trong những tình huống như vậy có thể học cách cư xử phù hợp trước khách hàng và cách ứng phó với mọi việc ở nơi làm việc.
Câu 5:
Appearance is also important and they need to dress suitably whether they are going for a job as an engineer or an IT specialist, or a job which is perhaps less technical but equally (35) ______, such as a medical doctor or a teacher.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
demanding (adj) yêu cầu cao
Dịch nghĩa: Ngoại hình cũng rất quan trọng và họ cần ăn mặc phù hợp cho dù họ đang tìm việc làm kỹ sư hay chuyên gia CNTT, hay một công việc có lẽ ít kỹ thuật hơn nhưng đòi hỏi khắt khe như bác sĩ y khoa hay giáo viên.
Dịch bài đọc:
Có được kinh nghiệm làm việc là cách tốt để những người trẻ vẫn còn đi học xem liệu họ có thích một nghề nghiệp cụ thể hay không. Các nhà tuyển dụng tương lai muốn biết về kinh nghiệm làm việc của họ mà họ cho là quan trọng đối với họ trong quá trình tuyển dụng nhân viên. Và những người trẻ tuổi có cơ hội cân nhắc nhiều khả năng cho sự nghiệp tương lai với các chuyên gia đang làm việc. Ngoài ra, họ sẽ nhận thấy lời khuyên của các chuyên gia này đặc biệt hữu ích khi suy nghĩ về những lựa chọn khác nhau mà họ sẽ phải thực hiện.
Kinh nghiệm làm việc thường liên quan đến những tình huống không thoải mái, nhưng những người ở trong những tình huống như vậy có thể học cách cư xử phù hợp trước khách hàng và cách ứng phó với mọi việc ở nơi làm việc. Ngoại hình cũng rất quan trọng và họ cần ăn mặc phù hợp cho dù họ đang tìm việc làm kỹ sư hay chuyên gia CNTT, hay một công việc có lẽ ít kỹ thuật hơn nhưng đòi hỏi khắt khe như bác sĩ y khoa hay giáo viên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!